Hướng
dẫn
tiêu
chuẩn,
quy
trình,
thủ
tục
và
hồ
sơ
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
Thông
tư
Số
07
/2012/TT-BGDĐT
ngày
17
tháng
02
năm
2012
Hướng
dẫn
tiêu
chuẩn,
quy
trình,
thủ
tục
và
hồ
sơ
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
BỘ
GIÁO
DỤC
VÀ
ĐÀO
TẠO
Số
07
/2012/TT-BGDĐT |
CỘNG
HOÀ
XÃ
HỘI
CHỦ
NGHĨA
VIỆT
NAM
Độc
lập
-
Tự
do
-
Hạnh
phúc
Hà
Nội,
ngày
17
tháng
02
năm
2012
|
THÔNG
TƯ
Hướng
dẫn
tiêu
chuẩn,
quy
trình,
thủ
tục
và
hồ
sơ
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
Căn
cứ
Luật
Thi
đua,
Khen
thưởng
ngày
26
tháng
11
năm
2003
và
Luật
sửa
đổi,
bổ
sung
một
số
điều
của
Luật
Thi
đua,
Khen
thưởng
ngày
14
tháng
6
năm
2005;
Căn
cứ
Luật
giáo
dục
ngày
14
tháng
6
năm
2005;
Luật
sửa
đổi,
bổ
sung
một
số
điều
của
Luật
giáo
dục
ngày
25
tháng
11
năm
2009;
Căn
cứ
Nghị
định
số
32/2008/NĐ-CP
ngày
19
tháng
3
năm
2008
của
Chính
phủ
quy
định
chức
năng,
nhiệm
vụ
quyền
hạn
và
cơ
cấu
tổ
chức
của
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo;
Căn
cứ
Nghị
định
số
42/2010/NĐ-CP
ngày
15
tháng
4
năm
2010
của
Chính
phủ
quy
định
chi
tiết
thi
hành
một
số
điều
của
Luật
Thi
đua,
Khen
thưởng
và
Luật
sửa
đổi,
bổ
sung
một
số
điều
của
Luật
Thi
đua,
Khen
thưởng;
Căn
cứ
Thông
tư
số
02/2011/TT-BNV
ngày
24
tháng
1
năm
2011
của
Bộ
Nội
vụ
hướng
dẫn
thực
hiện
Nghị
định
số
42/2010/NĐ-CP
ngày
15
tháng
4
năm
2010
của
Chính
phủ
quy
định
chi
tiết
thi
hành
một
số
điều
của
Luật
Thi
đua,
Khen
thưởng
và
Luật
sửa
đổi,
bổ
sung
một
số
điều
của
Luật
Thi
đua,
Khen
thưởng;
Sau
khi
có
văn
bản
thỏa
thuận
số
1899/BTĐKT-VI
của
Ban
Thi
đua,
Khen
thưởng
Trung
ương
-
Bộ
Nội
vụ
ngày
09
tháng
11
năm
2011
về
việc
ban
hành
Thông
tư
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú;
Bộ
trưởng
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo
hướng
dẫn
tiêu
chuẩn,
quy
trình,
thủ
tục
và
hồ
sơ
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
như
sau:
Chương
I
QUY
ĐỊNH
CHUNG
Điều
1.
Phạm
vi
điều
chỉnh
và
đối
tượng
áp
dụng
1.
Thông
tư
này
hướng
dẫn
tiêu
chuẩn,
quy
trình,
thủ
tục
và
hồ
sơ
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
bao
gồm:
Tiêu
chuẩn
xét
tặng;
Hội
đồng,
phạm
vi
xét
trình;
Quy
trình
xét
tặng;
Hồ
sơ
và
thời
gian
đề
nghị
xét
tặng.
2.
Thông
tư
này
được
áp
dụng
đối
với
nhà
giáo
trong
các
nhà
trường,
các
cơ
sở
giáo
dục
thuộc
hệ
thống
giáo
dục
quốc
dân
và
cán
bộ
quản
lý
giáo
dục
bao
gồm:
a)
Giáo
viên,
giảng
viên
trong
các
cơ
sở
giáo
dục
mầm
non,
cơ
sở
giáo
dục
phổ
thông,
cơ
sở
giáo
dục
nghề
nghiệp,
cơ
sở
giáo
dục
thường
xuyên,
cơ
sở
giáo
dục
đại
học;
các
trường,
trung
tâm
giáo
dục
của
cơ
quan
nhà
nước,
tổ
chức
chính
trị,
tổ
chức
chính
trị
-
xã
hội,
lực
lượng
vũ
trang
nhân
dân.
b)
Hiệu
trưởng,
Phó
Hiệu
trưởng,
Giám
đốc,
Phó
Giám
đốc
các
cơ
sở
giáo
dục;
cán
bộ,
công
chức
công
tác
tại
các
phòng,
ban
của
các
đại
học,
học
viện,
trường
đại
học,
trường
cao
đẳng,
trường
trung
cấp;
cán
bộ,
công
chức
công
tác
tại
các
phòng
giáo
dục
và
đào
tạo,
sở
giáo
dục
và
đào
tạo,
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo;
cán
bộ,
công
chức
chuyên
trách
làm
công
tác
quản
lý
dạy
nghề
tại
phòng,
sở
lao
động
thương
binh
và
xã
hội;
cán
bộ,
công
chức
chuyên
trách
công
tác
quản
lý
giáo
dục
tại
các
bộ,
ngành
Trung
ương;
cán
bộ
nghiên
cứu
giáo
dục;
cán
bộ
chuyên
trách
công
đoàn
giáo
dục
(gọi
chung
là
cán
bộ
quản
lý
giáo
dục).
c)
Nhà
giáo
của
các
trường
công
lập
đã
nghỉ
hưu
vẫn
tiếp
tục
tham
gia
công
tác
giảng
dạy,
quản
lý
(cán
bộ,
giáo
viên,
giảng
viên
cơ
hữu)
tại
các
cơ
sở
giáo
dục
ngoài
công
lập.
3.
Không
xét
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
đối
với
những
người
trong
thời
gian
bị
thi
hành
kỷ
luật,
đang
xét
kỷ
luật
hoặc
truy
cứu
trách
nhiệm
hình
sự.
Điều
2.
Thời
gian
xét
tặng
và
công
bố
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
Danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
được
xét
tặng
và
công
bố
hai
năm
một
lần
vào
dịp
kỷ
niệm
ngày
Nhà
giáo
Việt
Nam
20
tháng
11.
Điều
3.
Tổ
chức
trao
tặng
Các
Bộ,
ngành
Trung
ương
tổ
chức
Lễ
trao
tặng
cho
các
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
được
Chủ
tịch
nước
phong
tặng
trực
thuộc
Bộ,
ngành
theo
quy
định
hiện
hành;
Ủy
ban
nhân
dân
các
tỉnh,
thành
phố
trực
thuộc
Trung
ương
(sau
đây
gọi
chung
là
cấp
tỉnh)
tổ
chức
Lễ
trao
tặng
cho
các
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
được
Chủ
tịch
nước
phong
tặng
trực
thuộc
tỉnh
theo
quy
định
hiện
hành;
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo
tổ
chức
Lễ
trao
tặng
cho
các
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
được
Chủ
tịch
nước
phong
tặng
trực
thuộc
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo
và
một
số
trường
hợp
đặc
biệt
do
Chủ
tịch
Hội
đồng
cấp
Nhà
nước
quyết
định;
Nghi
lễ
trao
tặng
được
thực
hiện
theo
quy
định
của
Chính
phủ
về
nghi
thức
Nhà
nước
trong
tổ
chức
mít
tinh,
lễ
kỷ
niệm,
trao
tặng
và
đón
nhận
danh
hiệu
vinh
dự
nhà
nước,
Huân
chương,
Huy
chương,
Cờ
thi
đua
của
Chính
phủ,
Bằng
khen
của
Thủ
tướng
Chính
phủ.
Điều
4.
Quyền
và
trách
nhiệm
của
nhà
giáo
được
phong
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
1.
Nhà
giáo
được
phong
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
được
hưởng
các
quyền
theo
quy
định
tại
khoản
3,
Điều
73
và
Điều
77
Nghị
định
số
42/2010/NĐ-CP
ngày
15
tháng
4
năm
2010
của
Chính
phủ
quy
định
chi
tiết
thi
hành
một
số
điều
của
Luật
Thi
đua,
Khen
thưởng
và
Luật
sửa
đổi,
bổ
sung
một
số
điều
của
Luật
Thi
đua,
Khen
thưởng.
2.
Nhà
giáo
được
phong
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
có
trách
nhiệm
tiếp
tục
phát
huy
phẩm
chất
đạo
đức,
tài
năng
sư
phạm
để
thực
sự
là
gương
sáng
cho
đồng
nghiệp
noi
theo
và
gìn
giữ
các
hiện
vật
khen
thưởng.
Điều
5.
Tước
và
phục
hồi
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
Việc
tước
và
phục
hồi
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
được
thực
hiện
theo
quy
định
tại
Điều
84,
Nghị
định
số
42/2010/NĐ-CP
ngày
15
tháng
4
năm
2010
của
Chính
phủ
quy
định
chi
tiết
thi
hành
một
số
điều
của
Luật
Thi
đua,
Khen
thưởng
và
Luật
sửa
đổi
bổ
sung
một
số
điều
của
Luật
Thi
đua,
Khen
thưởng.
Điều
6.
Kinh
phí
tổ
chức
xét
tặng
và
tiền
thưởng
1.
Cấp
nào
quyết
định
thành
lập
Hội
đồng
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
theo
quy
định
tại
Điều
10,
Điều
11
Thông
tư
này
thì
cấp
đó
có
trách
nhiệm
bố
trí
kinh
phí
cho
hoạt
động
xét
tặng
theo
quy
định
của
Luật
Ngân
sách
Nhà
nước.
2.
Tiền
thưởng
cho
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
thực
hiện
theo
quy
định
tại
Điều
69
và
khoản
3
Điều
73
của
Nghị
định
số
42/2010/NĐ-CP
ngày
15
tháng
4
năm
2010
của
Chính
phủ.
Chương
II
TIÊU
CHUẨN
XÉT
TẶNG
DANH
HIỆU
NHÀ
GIÁO
NHÂN
DÂN,
NHÀ
GIÁO
ƯU
TÚ
Điều
7.
Tiêu
chuẩn
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân
1.
Trung
thành
với
Tổ
quốc
Việt
Nam
xã
hội
chủ
nghĩa;
chấp
hành
tốt
chủ
trương,
chính
sách
của
Đảng,
pháp
luật
của
Nhà
nước.
2.
Có
phẩm
chất
đạo
đức
tốt,
tâm
huyết,
tận
tụy
với
nghề;
gương
mẫu,
thực
sự
là
tấm
gương
sáng
cho
người
học
và
đồng
nghiệp
noi
theo;
hoàn
thành
xuất
sắc
nhiệm
vụ
được
giao,
góp
phần
quan
trọng
vào
việc
xây
dựng
đơn
vị
trở
thành
Tập
thể
lao
động
xuất
sắc,
Đơn
vị
quyết
thắng;
đã
được
Nhà
nước
phong
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Ưu
tú
từ
6
năm
trở
lên
tính
đến
năm
đề
nghị;
tiếp
tục
đạt
thành
tích
cao
sau
khi
được
phong
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Ưu
tú
với
một
trong
các
hình
thức
khen
thưởng
hoặc
danh
hiệu
sau
đây:
Chiến
sĩ
thi
đua
toàn
quốc;
Huân
chương
Lao
động,
Huân
chương
Bảo
vệ
Tổ
quốc
trở
lên;
Giải
thưởng
Hồ
Chí
Minh,
Giải
thưởng
Nhà
nước;
Có
tài
năng
sư
phạm
xuất
sắc,
có
uy
tín
lớn
và
ảnh
hưởng
trong
ngành
và
trong
xã
hội,
là
nhà
giáo
đầu
đàn
tiêu
biểu
được
đồng
nghiệp
thừa
nhận,
là
nhà
giáo
mẫu
mực
được
học
trò
và
nhân
dân
kính
trọng,
có
nhiều
thành
tích
trong
công
tác
bồi
dưỡng,
giúp
đỡ
đồng
nghiệp
về
chuyên
môn,
nghiệp
vụ
và
nghiên
cứu
khoa
học:
a)
Giảng
dạy
đạt
chất
lượng
và
hiệu
quả
cao,
có
nhiều
học
sinh
giỏi,
sinh
viên
giỏi,
có
đóng
góp
phát
hiện
và
bồi
dưỡng
học
sinh,
sinh
viên
tài
năng,
góp
phần
đào
tạo
nhân
tài
cho
đất
nước.
b)
Có
sáng
kiến,
giải
pháp,
đề
tài
nghiên
cứu
khoa
học
được
ứng
dụng
rộng
rãi
trong
công
tác
giảng
dạy,
giáo
dục
hoặc
quản
lý
giáo
dục
được
Hội
đồng
khoa
học
cấp
tỉnh,
bộ,
cấp
Nhà
nước
xếp
loại,
tính
từ
sau
năm
được
phong
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Ưu
tú.
Cụ
thể:
-
Đối
với
giáo
viên
trong
các
cơ
sở
giáo
dục
mầm
non,
cơ
sở
giáo
dục
phổ
thông,
trường
trung
cấp
chuyên
nghiệp,
trường
trung
cấp
nghề,
trung
tâm
dạy
nghề,
cơ
sở
giáo
dục
thường
xuyên:
Có
ít
nhất
03
sáng
kiến
hoặc
03
giải
pháp
hoặc
chủ
trì
02
đề
tài
nghiên
cứu
khoa
học
để
nâng
cao
chất
lượng
giáo
dục
được
Hội
đồng
khoa
học
ngành
giáo
dục
cấp
tỉnh
(đối
với
đơn
vị
trực
thuộc
sở
giáo
dục
và
đào
tạo),
Hội
đồng
khoa
học
cấp
sở,
cơ
quan
chủ
quản
cấp
trên
(đối
với
đơn
vị
trực
thuộc
Bộ,
ngành,
Ủy
ban
nhân
dân
cấp
tỉnh)
nghiệm
thu,
xếp
loại
tốt
(loại
A);
-
Đối
với
giảng
viên
các
trường
cao
đẳng,
đại
học,
học
viện,
các
trường
của
cơ
quan
nhà
nước,
tổ
chức
chính
trị,
tổ
chức
chính
trị
-
xã
hội,
lực
lượng
vũ
trang
nhân
dân:
chủ
biên
02
giáo
trình
(hoặc
chủ
biên
01
giáo
trình
và
tham
gia
biên
soạn
02
giáo
trình)
đã
được
xuất
bản;
có
03
bài
báo
khoa
học
đăng
trong
nước
hoặc
quốc
tế;
chủ
trì
02
đề
tài
nghiên
cứu
khoa
học
cấp
tỉnh,
bộ
hoặc
02
nhánh
đề
tài
nghiên
cứu
khoa
học
cấp
nhà
nước
đã
ứng
dụng
có
hiệu
quả
trong
giảng
dạy,
được
Hội
đồng
khoa
học
cấp
tỉnh,
bộ,
cấp
Nhà
nước
đánh
giá,
nghiệm
thu,
xếp
loại
tốt
(loại
A).
Đối
với
giảng
viên
đại
học,
hướng
dẫn
chính
ít
nhất
03
nghiên
cứu
sinh,
trong
đó
có
02
nghiên
cứu
sinh
đã
bảo
vệ
thành
công
luận
án
tiến
sĩ
hoặc
hướng
dẫn
ít
nhất
05
học
viên
cao
học
đã
bảo
vệ
thành
công;
-
Đối
với
cán
bộ
quản
lý
giáo
dục:
chủ
trì
02
đề
tài
nghiên
cứu
khoa
học
được
Hội
đồng
khoa
học
cấp
tỉnh,
cấp
bộ,
cấp
nhà
nước
nghiệm
thu,
xếp
loại
tốt
(loại
A),
được
ứng
dụng
có
hiệu
quả
trong
công
tác
(đối
với
cán
bộ
quản
lý
các:
cơ
sở
giáo
dục
mầm
non,
cơ
sở
giáo
dục
phổ
thông,
trường
trung
cấp
chuyên
nghiệp,
trường
trung
cấp
nghề,
trung
tâm
dạy
nghề,
cơ
sở
giáo
dục
thường
xuyên
có
ít
nhất
03
sáng
kiến
hoặc
03
giải
pháp
hoặc
02
đề
tài
nghiên
cứu
khoa
học
để
nâng
cao
chất
lượng
giáo
dục
được
Hội
đồng
khoa
học
ngành
giáo
dục
cấp
tỉnh
nghiệm
thu,
xếp
loại
tốt
(loại
A));
đã
chủ
trì
hoặc
tham
mưu
xây
dựng
văn
bản
quy
phạm
pháp
luật,
quy
định
tổ
chức,
hoạt
động,
thực
hiện
có
hiệu
quả
công
cuộc
đổi
mới
và
phát
triển
sự
nghiệp
giáo
dục
góp
phần
làm
cho
đơn
vị
thực
hiện
tốt
chức
năng
nhiệm
vụ
và
đạt
thành
tích
xuất
sắc.
Đối
với
cán
bộ
quản
lý
là
cấp
trưởng
hoặc
cấp
phó
thì
tập
thể,
đơn
vị
do
cán
bộ
đó
quản
lý,
chỉ
đạo
phải
đạt
danh
hiệu
Tập
thể
lao
động
xuất
sắc
ít
nhất
02
năm
liền
kề
với
năm
đề
nghị
phong
tặng.
3.
Có
thời
gian
trực
tiếp
nuôi
dạy,
giảng
dạy
từ
20
năm
trở
lên.
Đối
với
cán
bộ
quản
lý
giáo
dục
thì
phải
có
thời
gian
công
tác
trong
ngành
từ
25
năm
trở
lên
trong
đó
có
15
năm
trở
lên
trực
tiếp
nuôi
dạy,
giảng
dạy.
Điều
8.
Tiêu
chuẩn
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Ưu
tú
1.
Trung
thành
với
Tổ
quốc
Việt
Nam
xã
hội
chủ
nghĩa;
chấp
hành
tốt
chủ
trương,
chính
sách
của
Đảng,
pháp
luật
của
Nhà
nước.
2.
Có
phẩm
chất
đạo
đức
tốt,
tận
tụy
với
nghề,
thương
yêu,
chăm
sóc,
giáo
dục
học
trò;
gương
mẫu,
thực
sự
là
tấm
gương
sáng
cho
người
học
và
đồng
nghiệp
noi
theo,
được
người
học,
đồng
nghiệp,
nhân
dân
kính
trọng.
Hoàn
thành
xuất
sắc
nhiệm
vụ
được
giao,
có
đóng
góp
trong
việc
xây
dựng
đơn
vị,
trường
học
trở
thành
Tập
thể
lao
động
xuất
sắc;
có
ít
nhất
7
năm
là
chiến
sĩ
thi
đua
cơ
sở
trong
đó
có
3
năm
liên
tục
liền
kề
năm
đề
nghị
xét
tặng
danh
hiệu
nhà
giáo
và
có
ít
nhất
01
lần
được
công
nhận
danh
hiệu
chiến
sĩ
thi
đua
cấp
tỉnh,
cấp
bộ
hoặc
được
Thủ
tướng
Chính
phủ
tặng
Bằng
khen,
hoặc
3
lần
được
tặng
Bằng
khen
của
tỉnh,
bộ
đối
với
giáo
viên,
giảng
viên.
Đối
với
giáo
viên,
cán
bộ
quản
lý
cở
sở
giáo
dục
ở
vùng
có
điều
kiện
kinh
tế
-
xã
hội
đặc
biệt
khó
khăn
có
ít
nhất
5
năm
đạt
danh
hiệu
chiến
sĩ
thi
đua
cơ
sở
trong
đó
có
2
năm
liên
tục
liền
kề
năm
đề
nghị
xét
tặng
danh
hiệu
nhà
giáo
và
1
lần
được
tặng
bằng
khen
của
tỉnh,
bộ;
Có
tài
năng
sư
phạm,
có
công
lớn
trong
sự
nghiệp
giáo
dục,
giảng
dạy
đạt
chất
lượng
tốt,
hiệu
quả
cao,
có
nhiều
học
sinh
giỏi,
sinh
viên
giỏi;
có
cải
tiến
hoặc
sáng
kiến,
kinh
nghiệm,
giải
pháp
kỹ
thuật,
đề
tài
nghiên
cứu
khoa
học
được
áp
dụng
đạt
hiệu
quả
trong
công
tác
giảng
dạy,
giáo
dục
hoặc
quản
lý
giáo
dục
được
Hội
đồng
khoa
học
các
cấp
đánh
giá,
xếp
loại
cụ
thể
như
sau:
a)
Đối
với
giáo
viên
trong
các
cơ
sở
giáo
dục
mầm
non:
-
Là
giáo
viên
đạt
loại
xuất
sắc
theo
quy
định
chuẩn
nghề
nghiệp,
đảm
bảo
chất
lượng
và
hiệu
quả
nuôi
dạy
các
cháu,
thực
hiện
các
hoạt
động
chăm
sóc,
giáo
dục
trẻ
đạt
chất
lượng
cao,
giảm
tỷ
lệ
trẻ
suy
dinh
dưỡng,
góp
phần
thu
hút
trẻ
đến
trường,
có
thành
tích
trong
công
tác
phổ
cập;
-
Thực
hiện
xuất
sắc
những
mục
tiêu,
yêu
cầu
của
ngành
học
giáo
dục
mầm
non,
góp
phần
xây
dựng
đơn
vị
trở
thành
Tập
thể
lao
động
xuất
sắc;
hướng
dẫn,
vận
động
được
nhiều
cha
mẹ
các
cháu
thực
hiện
nuôi
dạy
con
theo
phương
pháp
khoa
học
đạt
kết
quả
tốt;
được
đồng
nghiệp
tín
nhiệm
và
thừa
nhận
là
giáo
viên
mầm
non
giỏi,
tiêu
biểu
của
địa
phương,
được
cha
mẹ
các
cháu
tín
nhiệm;
-
Có
ít
nhất
01
sáng
kiến,
cải
tiến,
giải
pháp;
áp
dụng
tiến
bộ
khoa
học
công
nghệ
mới
trong
việc
nuôi
dạy
các
cháu
được
Hội
đồng
khoa
học
ngành
giáo
dục
cấp
tỉnh
đánh
giá,
xếp
loại
khá
(loại
B)
trở
lên;
-
Giúp
đỡ,
bồi
dưỡng
được
ít
nhất
02
giáo
viên
trở
thành
giáo
viện
dạy
giỏi
của
trường
và
ít
nhất
01
lần
được
công
nhận
danh
hiệu
giáo
viên
dạy
giỏi
cấp
huyện
trở
lên.
b)
Đối
với
giáo
viên
trong
các
trường
tiểu
học:
-
Là
giáo
viên
đạt
loại
xuất
sắc
theo
quy
định
chuẩn
nghề
nghiệp,
thực
hiện
xuất
sắc
nhiệm
vụ
của
giáo
viên
tiểu
học,
có
nhiều
thành
tích
trong
phổ
cập
giáo
dục
tiểu
học;
trong
giảng
dạy
đạt
chất
lượng
và
hiệu
quả
cao;
có
nhiều
học
sinh
xếp
loại
giỏi;
-
Có
đóng
góp
xây
dựng
đơn
vị
trở
thành
Tập
thể
lao
động
xuất
sắc;
được
đồng
nghiệp
thừa
nhận
là
giáo
viên
giỏi;
là
nhà
giáo
mẫu
mực,
tấm
gương
sáng
của
ngành
giáo
dục
địa
phương;
được
học
sinh
kính
trọng,
cha
mẹ
học
sinh
và
nhân
dân
tín
nhiệm;
-
Có
ít
nhất
02
cải
tiến
hoặc
02
sáng
kiến
kinh
nghiệm
được
áp
dụng
trong
giảng
dạy,
giáo
dục
học
sinh,
được
Hội
đồng
khoa
học
ngành
giáo
dục
cấp
tỉnh
đánh
giá,
xếp
loại
khá
(loại
B)
trở
lên;
-
Có
nhiều
thành
tích
giúp
đỡ
đồng
nghiệp
phấn
đấu
trở
thành
giáo
viên
dạy
giỏi,
đã
bồi
dưỡng
được
ít
nhất
03
giáo
viên
trở
thành
giáo
viên
dạy
giỏi
của
trường,
của
địa
phương
và
ít
nhất
1
lần
được
công
nhận
giáo
viên
dạy
giỏi
cấp
tỉnh
trở
lên.
c)
Đối
với
giáo
viên
trong
các
trường
trung
học
cơ
sở;
trung
học
phổ
thông;
trung
tâm
kỹ
thuật
tổng
hợp
-
hướng
nghiệp;
trung
tâm
giáo
dục
thường
xuyên;
trung
tâm
học
tập
cộng
đồng;
trung
tâm
ngoại
ngữ,
tin
học;
trung
tâm
dạy
nghề:
-
Là
giáo
viên
đạt
loại
xuất
sắc
theo
quy
định
chuẩn
nghề
nghiệp,
giảng
dạy,
giáo
dục
học
sinh
đạt
chất
lượng
tốt,
hiệu
quả
cao,
phát
huy
tính
chủ
động,
sáng
tạo
của
học
sinh,
có
học
sinh
đạt
học
sinh
giỏi
các
cấp;
-
Có
đóng
góp
xây
dựng
đơn
vị
trở
thành
Tập
thể
lao
động
xuất
sắc,
góp
phần
xây
dựng,
ổn
định
và
phát
triển
sự
nghiệp
giáo
dục
của
địa
phương;
được
đồng
nghiệp
thừa
nhận
là
giáo
viên
giỏi
tiêu
biểu
của
cấp
học;
là
nhà
giáo
mẫu
mực,
là
tấm
gương
sáng
của
ngành
giáo
dục
địa
phương;
được
học
sinh
kính
trọng,
cha
mẹ
học
sinh
và
nhân
dân
tín
nhiệm;
-
Có
ít
nhất
02
cải
tiến
hoặc
02
sáng
kiến
kinh
nghiệm
áp
dụng
trong
giảng
dạy,
trong
quản
lý
được
Hội
đồng
khoa
học
ngành
giáo
dục
cấp
tỉnh
đánh
giá,
xếp
loại
khá
(loại
B)
trở
lên;
-
Có
thành
tích
trong
công
tác
bồi
dưỡng
và
xây
dựng
đội
ngũ
giáo
viên
dạy
giỏi
của
trường,
địa
phương,
đã
bồi
dưỡng
được
ít
nhất
02
giáo
viên
trở
thành
giáo
viên
dạy
giỏi
cấp
huyện
trở
lên,
có
ít
nhất
01
lần
được
công
nhận
giáo
viên
dạy
giỏi
cấp
tỉnh
trở
lên.
d)
Đối
với
giáo
viên
trong
các
trường
trung
cấp
chuyên
nghiệp,
trung
cấp
nghề:
-
Giảng
dạy
đạt
chất
lượng
và
hiệu
quả
cao,
có
đóng
góp
để
đổi
mới
mục
tiêu,
nội
dung,
chương
trình
đào
tạo.
Có
đóng
góp
để
đào
tạo
đội
ngũ
cán
bộ
kỹ
thuật
và
công
nhân
lành
nghề
cho
ngành
và
địa
phương.
Có
học
sinh
giỏi
về
lý
thuyết
và
kỹ
năng
thực
hành;
-
Có
đóng
góp
xây
dựng
nhà
trường
trở
thành
Tập
thể
lao
động
xuất
sắc
trong
nhiều
năm,
được
học
sinh
tín
nhiệm;
-
Có
ít
nhất
02
giải
pháp
hoặc
02
sáng
kiến
kinh
nghiệm,
cải
tiến
được
áp
dụng
mang
lại
hiệu
quả,
được
Hội
đồng
khoa
học
ngành
giáo
dục
cấp
tỉnh
(đối
với
đơn
vị
trực
thuộc
sở
giáo
dục
và
đào
tạo),
Hội
đồng
khoa
học
cấp
sở,
cơ
quan
chủ
quản
cấp
trên
(đối
với
đơn
vị
trực
thuộc
Bộ,
ngành,
Ủy
ban
nhân
dân
cấp
tỉnh)
đánh
giá,
xếp
loại
khá
(loại
B)
trở
lên;
-
Được
đồng
nghiệp
tín
nhiệm
và
thừa
nhận
là
giáo
viên
giỏi
tiêu
biểu
của
địa
phương,
của
ngành,
có
ít
nhất
01
lần
được
công
nhận
giáo
viên
dạy
giỏi
cấp
tỉnh,
bộ
trở
lên.
Bồi
dưỡng
được
nhiều
giáo
viên
dạy
giỏi
có
trình
độ
nghiệp
vụ
và
tay
nghề
vững
vàng.
e)
Đối
với
giảng
viên
các
trường
cao
đẳng,
trường
chính
trị
tỉnh,
cơ
sở
bồi
dưỡng
cán
bộ
công
chức
của
các
bộ,
ngành:
-
Giảng
dạy
đạt
chất
lượng
và
hiệu
quả
cao,
có
đóng
góp
đổi
mới
mục
tiêu
nội
dung
chương
trình,
nâng
cao
chất
lượng
giáo
dục,
hiệu
quả
đào
tạo;
-
Tham
gia
biên
soạn
ít
nhất
02
giáo
trình
được
đưa
vào
giảng
dạy,
trong
đó
có
01
giáo
trình
đã
được
xuất
bản;
tham
gia
ít
nhất
01
đề
tài
nghiên
cứu
khoa
học,
phục
vụ
giáo
dục
đã
áp
dụng
trong
nhà
trường,
được
Hội
đồng
khoa
học
cấp
tỉnh,
bộ
đánh
giá,
xếp
loại
khá
(loại
B)
hoặc
chủ
trì
02
đề
tài
nghiên
cứu
khoa
học
cấp
cơ
sở
xếp
loại
tốt,
và
đã
được
ứng
dụng
trong
nhà
trường
từ
02
năm
trở
lên;
-
Có
đóng
góp
xây
dựng,
bồi
dưỡng
đội
ngũ
giảng
viên
dạy
giỏi
của
khoa,
của
trường;
có
ít
nhất
01
lần
được
công
nhận
giảng
viên
dạy
giỏi
cấp
tỉnh,
bộ;
-
Có
đóng
góp
trong
việc
hướng
dẫn
sinh
viên
cải
tiến
phương
pháp
học
tập
và
nghiên
cứu
khoa
học
đạt
kết
quả,
có
sinh
viên
giỏi.
g)
Đối
với
giảng
viên
các
đại
học,
trường
đại
học,
học
viện:
-
Giảng
dạy,
hướng
dẫn
sinh
viên
nghiên
cứu
khoa
học,
thực
tập
đạt
chất
lượng
và
hiệu
quả
cao;
có
đóng
góp
trong
đổi
mới
mục
tiêu,
nội
dung,
chương
trình,
phương
pháp
và
nâng
cao
chất
lượng
giáo
dục;
-
Chủ
biên
01
giáo
trình
hoặc
tham
gia
biên
soạn
ít
nhất
02
giáo
trình
được
đưa
vào
giảng
dạy
và
đã
được
xuất
bản
hoặc
là
tác
giả
của
02
sách
chuyên
khảo;
có
ít
nhất
05
bài
báo
khoa
học
được
công
bố
trên
các
tạp
chí
trong
và
ngoài
nước;
chủ
trì
01
đề
tài
nghiên
cứu
khoa
học
cấp
bộ,
cấp
tỉnh
hoặc
nhánh
đề
tài
nghiên
cứu
khoa
học
cấp
nhà
nước
đã
được
Hội
đồng
khoa
học
cấp
tỉnh,
bộ,
cấp
nhà
nước
đánh
giá,
xếp
loại
khá
(loại
B);
hướng
dẫn
ít
nhất
02
nghiên
cứu
sinh,
trong
đó
có
01
nghiên
cứu
sinh
đã
bảo
vệ
thành
công
luận
án
tiến
sĩ
hoặc
hướng
dẫn
ít
nhất
05
học
viên
cao
học
đã
bảo
vệ
thành
công;
-
Có
đóng
góp
xây
dựng,
bồi
dưỡng
đội
ngũ
giảng
viên
dạy
giỏi
của
chuyên
ngành,
của
trường;
-
Có
đóng
góp
trong
việc
hướng
dẫn
sinh
viên,
học
viên
cải
tiến
phương
pháp
học
tập;
tích
cực
nghiên
cứu
khoa
học
đạt
thành
tích
cao,
có
sinh
viên
giỏi.
h)
Đối
với
giảng
viên
các
ngành
nghề
đặc
thù,
đề
tài
nghiên
cứu
khoa
học
được
xem
xét
cụ
thể
phạm
vi
ảnh
hưởng;
công
tác
đào
tạo
tiến
sĩ,
thạc
sĩ
được
vận
dụng
tùy
theo
ngành
nghề
tham
gia
đào
tạo
và
được
sự
nhất
trí
của
Chủ
tịch
Hội
đồng
xét
tặng
cấp
nhà
nước
trong
năm
xét
tặng
khi
có
văn
bản
đề
nghị
của
các
bộ,
ngành.
i)
Đối
với
cán
bộ
quản
lý
giáo
dục:
-
Chủ
trì
ít
nhất
02
giải
pháp
hoặc
02
sáng
kiến
hoặc
02
đề
tài
nghiên
cứu
khoa
học
trong
thời
gian
làm
cán
bộ
quản
lý
(hoặc
01
trong
thời
gian
trực
tiếp
giảng
dạy
và
01
trong
thời
gian
quản
lý)
có
tác
dụng
đổi
mới
phương
pháp
giảng
dạy
và
công
tác
quản
lý,
nâng
cao
hiệu
quả
quản
lý
được
Hội
đồng
khoa
học
cấp
tỉnh,
bộ
đánh
giá,
xếp
loại
khá
(loại
B)
trở
lên
và
đã
tham
mưu,
chủ
trì
soạn
thảo
văn
bản
quy
phạm
pháp
luật,
quy
định
hoạt
động,
tổ
chức
nhằm
thực
hiện
có
kết
quả
công
cuộc
đổi
mới
và
phát
triển
sự
nghiệp
giáo
dục,
góp
phần
xây
dựng
đơn
vị
đạt
danh
hiệu
Tập
thể
lao
động
xuất
sắc.
Thực
sự
là
tấm
gương
sáng
để
đồng
nghiệp
noi
theo,
học
tập;
-
Đối
với
cán
bộ
quản
lý
các
cơ
sở
giáo
dục
mầm
non,
phổ
thông,
giáo
dục
thường
xuyên,
trung
tâm
dạy
nghề
phải
có
ít
nhất
02
giải
pháp,
sáng
kiến
hoặc
đề
tài
nghiên
cứu
khoa
học
được
Hội
đồng
khoa
học
giáo
dục
cấp
tỉnh
hoặc
Hội
đồng
khoa
học
ngành
chủ
quản
đánh
giá,
xếp
loại
tốt
(loại
A);
-
Đối
với
cán
bộ
quản
lý
cơ
sở
giáo
dục
mầm
non,
phổ
thông,
giáo
dục
thường
xuyên,
trung
tâm
dạy
nghề,
thời
gian
làm
công
tác
quản
lý
có
tham
gia
giảng
dạy
theo
quy
định
được
tính
là
thời
gian
trực
tiếp
giảng
dạy
nhưng
không
quá
05
năm
cộng
thêm
vào
thời
gian
trực
tiếp
giảng
dạy;
-
Đối
với
cán
bộ
quản
lý,
lãnh
đạo
cấp
trưởng
hoặc
cấp
phó
thì
tập
thể,
đơn
vị
do
cán
bộ
đó
quản
lý,
chỉ
đạo
phải
đạt
danh
hiệu
Tập
thể
lao
động
tiến
tiến
ít
nhất
03
năm
liền
kề
với
năm
đề
nghị
phong
tặng
(trong
đó
có
01
năm
đạt
danh
hiệu
Tập
thể
lao
động
xuất
sắc).
k)
Đối
với
giáo
viên
và
cán
bộ
quản
lý
công
tác
ở
vùng
có
điều
kiện
kinh
tế
-
xã
hội
đặc
biệt
khó
khăn
theo
quy
định
của
Chính
phủ
được
hưởng
tiêu
chuẩn
ưu
tiên
như
sau:
-
Thời
gian
công
tác
và
thời
gian
trực
tiếp
giảng
dạy
tại
vùng
có
điều
kiện
kinh
tế
-
xã
hội
đặc
biệt
khó
khăn
được
nhân
hệ
số
1,33;
-
Đối
với
giáo
viên
có
tinh
thần
khắc
phục
khó
khăn
xây
dựng
trường
lớp,
vận
động
được
nhiều
học
sinh
đến
trường,
dìu
dắt,
giúp
đỡ
học
sinh
trong
học
tập,
có
nhiều
học
sinh
trưởng
thành
đóng
góp
xây
dựng
địa
phương;
cải
tiến,
sáng
kiến
kinh
nghiệm
áp
dụng
trong
giảng
dạy,
trong
quản
lý
được
Hội
đồng
khoa
học
ngành
giáo
dục
cấp
huyện
công
nhận
đối
với
giáo
viên
mầm
non,
tiểu
học,
trung
học
cơ
sở,
cấp
ngành
giáo
dục
tỉnh
đối
với
giáo
viên
trung
học
phổ
thông;
-
Đối
với
cán
bộ
quản
lý
tập
thể,
đơn
vị
do
cán
bộ
đó
quản
lý,
chỉ
đạo
phải
đạt
danh
hiệu
Tập
thể
lao
động
tiên
tiến
ít
nhất
2
năm
liền
kề
với
năm
đề
nghị
xét
phong
tặng.
3.
Có
thời
gian
trực
tiếp
nuôi
dạy,
giảng
dạy
từ
15
năm
trở
lên
đối
với
giáo
viên,
giảng
viên.
Đối
với
cán
bộ
quản
lý
giáo
dục
thì
phải
có
thời
gian
công
tác
trong
ngành
từ
20
năm
trở
lên
trong
đó
có
10
năm
trở
lên
trực
tiếp
nuôi
dạy,
giảng
dạy.
Chương
III
HỘI
ĐỒNG,
PHẠM
VI
XÉT
TRÌNH
DANH
HIỆU
NHÀ
GIÁO
NHÂN
DÂN,
NHÀ
GIÁO
ƯU
TÚ
Điều
9.
Các
cấp
Hội
đồng,
thành
phần
và
phạm
vi
xét
trình
1.
Hội
đồng
cấp
cơ
sở
Hội
đồng
cấp
cơ
sở
được
tổ
chức
ở
các
cơ
sở
giáo
dục,
các
cơ
quan
Công
đoàn
Giáo
dục
Việt
Nam
và
các
đơn
vị
trực
thuộc
bộ,
ngành
Trung
ương;
Thành
phần
Hội
đồng
cấp
cơ
sở:
Thủ
trưởng
đơn
vị
là
Chủ
tịch
Hội
đồng,
một
Phó
Thủ
trưởng
và
Chủ
tịch
công
đoàn
đơn
vị
là
Phó
Chủ
tịch
Hội
đồng,
Trưởng
các
cơ
quan
chức
năng
có
liên
quan
thuộc
đơn
vị;
đại
diện
lãnh
đạo,
chuyên
viên
bộ
phận
chuyên
trách
công
tác
thi
đua,
khen
thưởng;
đại
diện
nhà
giáo
tiêu
biểu;
hoặc
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
(nếu
có);
Hội
đồng
cấp
cơ
sở
do
Hiệu
trưởng,
Thủ
trưởng
đơn
vị
ra
quyết
định
thành
lập;
Hội
đồng
cấp
cơ
sở
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
đối
với
nhà
giáo
được
cán
bộ,
công
chức,
viên
chức
trong
đơn
vị
tín
nhiệm
và
giới
thiệu.
2.
Hội
đồng
cấp
huyện
Hội
đồng
cấp
huyện,
quận,
thị
xã,
thành
phố
thuộc
tỉnh
gọi
chung
là
Hội
đồng
cấp
huyện;
Thành
phần
Hội
đồng
cấp
huyện:
Chủ
tịch
(hoặc
Phó
chủ
tịch)
Uỷ
ban
nhân
dân
huyện
làm
Chủ
tịch,
Trưởng
phòng
giáo
dục
và
đào
tạo
làm
Phó
Chủ
tịch
thường
trực,
Chủ
tịch
công
đoàn
giáo
dục
huyện
làm
Phó
Chủ
tịch,
cán
bộ
làm
công
tác
thi
đua,
khen
thưởng
của
huyện,
Phó
Trưởng
phòng
giáo
dục
và
đào
tạo,
cán
bộ
phụ
trách
chuyên
môn,
tổ
chức
cán
bộ,
đại
diện
nhà
giáo
tiêu
biểu
hoặc
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
làm
uỷ
viên;
Hội
đồng
cấp
huyện
do
Chủ
tịch
Uỷ
ban
nhân
dân
cấp
huyện
ra
quyết
định
thành
lập;
Hội
đồng
cấp
huyện
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
đối
với
các
nhà
giáo
được
Hội
đồng
cấp
cơ
sở
thuộc
cấp
huyện
quản
lý
đề
nghị.
3.
Hội
đồng
sở
giáo
dục
và
đào
tạo
mở
rộng
Hội
đồng
sở
giáo
dục
và
đào
tạo
mở
rộng
gồm:
sở
giáo
dục
và
đào
tạo,
sở
lao
động
thương
binh
và
xã
hội,
công
đoàn
giáo
dục
tỉnh,
các
Trưởng
phòng
phụ
trách
các
cấp
học
và
trình
độ
đào
tạo,
tổ
chức
cán
bộ,
thanh
tra,
văn
phòng
sở
giáo
dục
và
đào
tạo,
đại
diện
một
số
sở,
ban,
ngành,
đại
diện
thường
trực
Hội
đồng
thi
đua
khen
-
thưởng
ngành
giáo
dục
tỉnh;
Thành
phần
Hội
đồng
sở
giáo
dục
và
đào
tạo
mở
rộng:
Giám
đốc
sở
giáo
dục
và
đào
tạo
làm
Chủ
tịch,
1
Phó
Giám
đốc
làm
Phó
Chủ
tịch
thường
trực,
Chủ
tịch
công
đoàn
giáo
dục
tỉnh
làm
phó
Chủ
tịch,
1
lãnh
đạo
sở
lao
động
thương
binh
và
xã
hội
làm
Phó
Chủ
tịch,
các
Phó
Giám
đốc,
các
Trưởng
phòng
phụ
trách
các
cấp
học
và
trình
độ
đào
tạo,
tổ
chức
cán
bộ,
thanh
tra,
văn
phòng
sở
giáo
dục
và
đào
tạo,
đại
diện
một
số
sở,
ban,
ngành
có
nhà
giáo
đề
nghị
xét
tặng,
đại
diện
thường
trực
Hội
đồng
thi
đua
khen
-
thưởng
ngành
giáo
dục
tỉnh,
đại
diện
nhà
giáo
tiêu
biểu;
hoặc
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
làm
uỷ
viên;
Hội
đồng
sở
giáo
dục
và
đào
tạo
mở
rộng
do
Giám
đốc
sở
giáo
dục
và
đào
tạo
ra
quyết
định
thành
lập;
Hội
đồng
sở
giáo
dục
và
đào
tạo
mở
rộng
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
đối
với
nhà
giáo
được
Hội
đồng
cấp
cơ
sở
ở
các
cơ
sở
giáo
dục
trực
thuộc
các
sở,
ngành
trong
tỉnh
đề
nghị.
4.
Hội
đồng
cấp
tỉnh
Thành
phần
Hội
đồng
cấp
tỉnh
gồm:
Chủ
tịch
(hoặc
Phó
chủ
tịch)
Uỷ
ban
nhân
dân
tỉnh
làm
Chủ
tịch,
Giám
đốc
sở
giáo
dục
và
đào
tạo
làm
phó
Chủ
tịch
thường
trực,
Chủ
tịch
Công
đoàn
giáo
dục
tỉnh
làm
Phó
Chủ
tịch,
Trưởng
Ban
thi
đua
-
khen
thưởng
tỉnh
là
Phó
Chủ
tịch,
các
Phó
giám
đốc,
các
Trưởng
phòng
phụ
trách
các
cấp
học
và
trình
độ
đào
tạo,
tổ
chức
cán
bộ,
thanh
tra,
văn
phòng
sở
giáo
dục
và
đào
tạo,
đại
diện
lãnh
đạo
một
số
sở,
ngành
có
nhà
giáo
đề
nghị
xét
tặng,
đại
diện
thường
trực
Hội
đồng
thi
đua
khen
-
thưởng
ngành
giáo
dục
tỉnh,
đại
diện
chiến
sĩ
thi
đua
cấp
tỉnh,
Nhà
giáo
Nhân
dân
hoặc
Nhà
giáo
Ưu
tú
làm
uỷ
viên;
Hội
đồng
cấp
tỉnh
do
Chủ
tịch
Ủy
ban
nhân
dân
tỉnh
ra
quyết
định
thành
lập;
Hội
đồng
cấp
tỉnh
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
đối
với
nhà
giáo
được
Hội
đồng
cấp
huyện,
Hội
đồng
sở
giáo
dục
và
đào
tạo
mở
rộng
và
Hội
đồng
cơ
sở
của
các
trường
đại
học,
cao
đẳng
trực
thuộc
tỉnh
đề
nghị.
5.
Hội
đồng
Đại
học
Thái
Nguyên,
Đại
học
Huế,
Đại
học
Đà
Nẵng,
Đại
học
Quốc
gia
Hà
Nội,
Đại
học
Quốc
gia
thành
phố
Hồ
Chí
Minh
(sau
đây
gọi
là
Hội
đồng
Đại
học)
Thành
phần
Hội
đồng
Đại
học
gồm:
Giám
đốc
hoặc
Phó
Giám
đốc
làm
Chủ
tịch,
Chủ
tịch
Công
đoàn
làm
Phó
Chủ
tịch,
01
Phó
Giám
đốc
Đại
học
làm
Phó
Chủ
tịch,
hiệu
trưởng
các
trường
thành
viên,
trưởng
các
ban:
đào
tạo,
tổ
chức
cán
bộ,
thanh
tra,
tổng
hợp;
đại
diện
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
và
chiến
sĩ
thi
đua
là
giảng
viên
dạy
giỏi,
cán
bộ
làm
công
tác
thi
đua,
khen
thưởng
của
Đại
học
làm
uỷ
viên;
Hội
đồng
Đại
học
do
Giám
đốc
Đại
học
quyết
định
thành
lập;
Hội
đồng
Đại
học
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
đối
với
nhà
giáo
được
Hội
đồng
cấp
cơ
sở
ở
các
đơn
vị
thành
viên
đề
nghị.
6.
Hội
đồng
bộ,
ban,
ngành
Trung
ương
Hội
đồng
cấp
bộ,
ban,
ngành
Trung
ương
(sau
đây
gọi
là
Hội
đồng
cấp
bộ);
Thành
phần
Hội
đồng
cấp
bộ:
Bộ
trưởng
hoặc
Thứ
trưởng
Thường
trực
làm
Chủ
tịch,
Chủ
tịch
Công
đoàn
ngành
hoặc
Thứ
trưởng
phụ
trách
công
tác
Thi
đua,
Khen
thưởng
làm
Phó
Chủ
tịch,
các
Thứ
trưởng,
Thủ
trưởng
các
cơ
quan
chức
năng
có
liên
quan,
đại
diện
thường
trực
Hội
đồng
Thi
đua,
Khen
thưởng
ngành,
đại
diện
chiến
sĩ
thi
đua
cấp
bộ,
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
làm
ủy
viên;
Hội
đồng
cấp
bộ
do
người
đứng
đầu
bộ,
ban,
ngành
ra
quyết
định
thành
lập;
Hội
đồng
cấp
bộ
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
đối
với
nhà
giáo
được
Hội
đồng
cơ
sở
ở
các
đơn
vị
trực
thuộc
Bộ,
ban,
ngành
đề
nghị.
Đối
với
Hội
đồng
cơ
sở
thuộc
cục,
tổng
cục,
tổng
công
ty
quản
lý
nhà
nước
thì
đơn
vị
chủ
quản
đó
phải
có
văn
bản
đề
nghị
Hội
đồng
cấp
bộ
xem
xét;
Hội
đồng
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
đối
với
nhà
giáo
được
Hội
đồng
cơ
sở
ở
các
đơn
vị
trực
thuộc
Bộ,
Hội
đồng
Đại
học
và
Hội
đồng
cấp
tỉnh
đề
nghị.
7.
Hội
đồng
cấp
Nhà
nước
Thành
phần
Hội
đồng
cấp
Nhà
nước
do
Thủ
tướng
Chính
phủ
quyết
định
theo
đề
nghị
của
Bộ
trưởng
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo;
Hội
đồng
cấp
Nhà
nước
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
có
trách
nhiệm
xét
trình
Thủ
tướng
Chính
phủ
trình
Chủ
tịch
nước
phong
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
đối
với
các
nhà
giáo
được
Hội
đồng
cấp
bộ
đề
nghị.
Điều
10.
Quy
định
hoạt
động
của
Hội
đồng
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
các
cấp
1.
Hội
đồng
phải
có
ít
nhất
1/3
tổng
số
thành
viên
là
đại
diện
nhà
giáo
tiêu
biểu
hoặc
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú.
2.
Số
lượng
thành
viên
Hội
đồng
các
cấp
tối
thiểu
là
9
thành
viên.
3.
Các
cuộc
họp
của
Hội
đồng
được
coi
là
hợp
lệ
khi
ít
nhất
có
sự
tham
dự
của
2/3
số
thành
viên
của
Hội
đồng
có
tên
trong
quyết
định;
trường
hợp
vắng
mặt
thành
viên
Hội
đồng
phải
xin
phép
chủ
tịch
Hội
đồng
và
gửi
lại
ý
kiến
bằng
phiếu
bầu.
4.
Hội
đồng
cấp
dưới
hoàn
chỉnh
hồ
sơ
đề
nghị
lên
Hội
đồng
cấp
trên
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
đối
với
các
nhà
giáo
có
số
phiếu
đồng
ý
của
các
thành
viên
Hội
đồng
từ
90%
trở
lên
so
với
tổng
số
thành
viên
Hội
đồng
có
tên
trong
quyết
định.
5.
Hội
đồng
các
cấp
không
xem
xét
đối
với
các
trường
hợp
khai
hồ
sơ
không
đúng
quy
định,
hồ
sơ
không
đầy
đủ,
không
hợp
lệ
hoặc
nộp
hồ
sơ
không
đúng
tuyến
trình
và
không
đúng
thời
gian
quy
định.
6.
Hội
đồng
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
ở
mỗi
cấp
có
một
tổ
thư
ký
hoặc
ban
thư
ký
giúp
việc,
do
chủ
tịch
Hội
đồng
ra
quyết
định
thành
lập.
7.
Hội
đồng
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
các
cấp
sử
dụng
con
dấu
của
cơ
quan,
đơn
vị
do
Chủ
tịch
Hội
đồng
là
Thủ
trưởng
(người
đứng
đầu)
của
cơ
quan,
đơn
vị
đó.
Đối
với
Hội
đồng
cấp
tỉnh
được
sử
dụng
con
dấu
của
sở
giáo
dục
và
đào
tạo
khi
có
ủy
quyền
của
Chủ
tịch
Hội
đồng
giao
cho
Phó
Chủ
tịch
thường
trực
Hội
đồng
ký
các
văn
bản,
hồ
sơ
của
Hội
đồng.
Chương
IV
QUY
TRÌNH
XÉT
TẶNG
DANH
HIỆU
NHÀ
GIÁO
NHÂN
DÂN,
NHÀ
GIÁO
ƯU
TÚ
Điều
11.
Quy
trình
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
ở
Hội
đồng
cơ
sở
1.
Giới
thiệu
và
bỏ
phiếu
tín
nhiệm:
a)
Thủ
trưởng
đơn
vị
cấp
cơ
sở
tổ
chức
cuộc
họp
liên
tịch
giữa
Đảng,
chính
quyền,
Công
đoàn,
Đoàn
Thanh
niên
(nếu
có)
của
đơn
vị
để
phổ
biến
cho
cán
bộ,
công
chức,
viên
chức
trong
đơn
vị
tiêu
chuẩn
xét
chọn
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
quy
định
tại
Luật
Thi
đua,
Khen
thưởng
và
Thông
tư
này.
b)
Trên
cơ
sở
nắm
vững
đối
tượng,
tiêu
chuẩn,
quy
trình
xét
chọn,
tổ
chức
cho
cán
bộ,
giáo
viên
tự
giới
thiệu
và
giới
thiệu
công
khai
những
người
có
đủ
tiêu
chuẩn.
c)
Toàn
thể
cán
bộ,
công
chức,
viên
chức
trong
đơn
vị
trao
đổi
thành
tích,
công
lao
của
từng
người,
so
sánh,
đối
chiếu
với
tiêu
chuẩn
và
bỏ
phiếu
giới
thiệu.
Kết
quả
kiểm
phiếu
giới
thiệu
được
công
bố
công
khai
trong
đơn
vị.
d)
Các
nhà
giáo
được
Hội
đồng
cấp
cơ
sở
đưa
vào
danh
sách
xét
chọn
là
những
người
phải
đạt
từ
80%
số
phiếu
giới
thiệu
của
cán
bộ,
công
chức,
viên
chức
trở
lên.
e)
Đối
với
các
trường
cao
đẳng,
đại
học
có
số
cán
bộ
công
chức
từ
200
người
trở
lên
có
thể
tổ
chức
giới
thiệu
và
bỏ
phiếu
tín
nhiệm
ở
các
khoa
với
sự
tham
dự
của
đại
diện
học
sinh,
sinh
viên
trong
khoa.
2.
Hội
đồng
cấp
cơ
sở
sơ
duyệt:
Trên
cơ
sở
danh
sách
những
người
đạt
từ
80%
số
phiếu
giới
thiệu,
Hội
đồng
cấp
cơ
sở
tổ
chức
họp
xem
xét,
thành
tích
công
lao
của
từng
người;
những
ý
kiến
đóng
góp,
đánh
giá
của
cán
bộ,
công
chức,
viên
chức,
đối
chiếu
với
tiêu
chuẩn
và
bỏ
phiếu
sơ
duyệt.
3.
Công
bố
kết
quả
sơ
duyệt
và
tổ
chức
thăm
dò
dư
luận:
Sau
khi
có
kết
quả
số
phiếu
sơ
duyệt,
Hội
đồng
cấp
cơ
sở
công
bố
kết
quả
sơ
duyệt
trong
toàn
đơn
vị
bằng
hình
thức
niêm
yết
danh
sách
những
người
đạt
đủ
số
phiếu
sơ
duyệt
trong
đơn
vị
ít
nhất
7
ngày
làm
việc;
gửi
công
văn
tới
các
đơn
vị
trực
thuộc
và
đưa
lên
website
của
đơn
vị
(nếu
có),
để
cán
bộ
công
chức,
viên
chức
biết
và
góp
ý
kiến;
tổ
chức
thăm
dò
dư
luận
trong
cán
bộ
công
chức,
Ban
chấp
hành
công
đoàn,
Ban
chấp
hành
Đoàn
Thanh
niên
Cộng
sản
Hồ
Chí
Minh,
trong
đại
diện
học
sinh,
sinh
viên
(đối
với
cơ
sở
giáo
dục
mầm
non,
trường
tiểu
học
tổ
chức
thăm
dò
dư
luận
trong
đại
diện
cha
mẹ
học
sinh
thay
cho
học
sinh).
4.
Hội
đồng
cấp
cơ
sở
bỏ
phiếu
tán
thành:
a)
Trên
cơ
sở
danh
sách
đã
sơ
duyệt
và
kết
quả
thăm
dò
dư
luận,
Hội
đồng
cấp
cơ
sở
họp
để
xem
xét
và
bỏ
phiếu
tán
thành.
Danh
sách
bỏ
phiếu
tán
thành
là
danh
sách
những
nhà
giáo
đã
đạt
số
phiếu
hội
đồng
sơ
duyệt
từ
80%
trở
lên
số
phiếu
trên
tổng
số
thành
viên
Hội
đồng.
Kết
quả
bỏ
phiếu
tán
thành
được
công
bố
trong
toàn
đơn
vị.
b)
Hoàn
chỉnh
hồ
sơ
cá
nhân
đủ
điều
kiện
và
hồ
sơ
Hội
đồng
cấp
cơ
sở,
gửi
lên
Hội
đồng
cấp
trên
theo
quy
định
tại
Điều
9
của
Thông
tư
này.
Điều
12.
Quy
trình
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
Hội
đồng
cấp
huyện,
Hội
đồng
sở
giáo
dục
và
đào
tạo
mở
rộng,
Hội
đồng
tỉnh,
Hội
đồng
Đại
học;
Hội
đồng
bộ,
ban,
ngành
Trung
ương
1.
Lập
danh
sách
và
hồ
sơ:
a)
Trên
cơ
sở
danh
sách
đề
nghị
của
Hội
đồng
cấp
cơ
sở,
kiểm
tra
và
lập
danh
sách
những
người
đủ
tiêu
chuẩn
để
trình
Hội
đồng.
Người
có
đủ
tiêu
chuẩn
để
trình
Hội
đồng
là
người
có
đủ
80%
trở
lên
số
phiếu
giới
thiệu
của
cán
bộ,
công
chức,
viên
chức
và
có
số
phiếu
tán
thành
đạt
ít
nhất
90%
trên
tổng
số
thành
viên
Hội
đồng
của
mỗi
cấp.
b)
Lập
hồ
sơ
gửi
tới
mỗi
thành
viên
của
Hội
đồng
để
nghiên
cứu
trước.
2.
Họp
Hội
đồng
để
sơ
duyệt:
Trên
cơ
sở
danh
sách
những
người
có
đủ
80%
trở
lên
số
phiếu
giới
thiệu
và
90%
trở
lên
số
phiếu
tán
thành
của
Hội
đồng
cấp
cơ
sở,
Hội
đồng
tổ
chức
họp,
căn
cứ
tiêu
chuẩn
xem
xét
thành
tích,
công
lao
của
từng
nhà
giáo
và
tiến
hành
bỏ
phiếu
sơ
duyệt.
3.
Hội
đồng
công
bố
kết
quả
sơ
duyệt
và
tổ
chức
thăm
dò
dư
luận
theo
quy
định
như
sau:
a)
Hội
đồng
cấp
huyện,
sở
giáo
dục
và
đào
tạo
mở
rộng:
Công
bố
kết
quả
sơ
duyệt
và
lấy
ý
kiến
thăm
dò
tới
các
Hội
đồng
cấp
cơ
sở
trực
thuộc
và
có
liên
quan,
bằng
niêm
yết
công
khai,
bằng
công
văn
thông
báo
và
trên
website
của
cấp
đó
(nếu
có),
để
lấy
ý
kiến.
b)
Hội
đồng
cấp
tỉnh:
Công
bố
kết
quả
sơ
duyệt
và
lấy
ý
kiến
thăm
dò
với
các
phòng
giáo
dục
và
đào
tạo
cấp
huyện,
các
đơn
vị
trực
thuộc
và
có
liên
quan
bằng
công
văn
và
trên
Website
của
sở
giáo
dục
và
đào
tạo,
để
lấy
ý
kiến.
c)
Hội
đồng
Đại
học:
Công
bố
kết
quả
sơ
duyệt
và
lấy
ý
kiến
thăm
dò
với
các
trường
trực
thuộc
Đại
học
và
các
đơn
vị
có
liên
quan
bằng
niêm
yết
công
khai,
bằng
công
văn
thông
báo
và
trên
website
của
Đại
học,
để
lấy
ý
kiến.
d)
Hội
đồng
cấp
bộ,
ngành
Trung
ương:
Công
bố
kết
quả
sơ
duyệt
và
lấy
ý
kiến
thăm
dò
với
các
Hội
đồng
cấp
cơ
sở
bằng
công
văn
thông
báo
và
trên
Website
của
bộ,
ngành
Trung
ương.
4.
Họp
Hội
đồng
để
bỏ
phiếu
tán
thành:
a)
Trên
cơ
sở
danh
sách
đã
sơ
duyệt,
kết
quả
thăm
dò
dư
luận,
Hội
đồng
họp
để
xem
xét,
cân
nhắc
và
bỏ
phiếu
tán
thành.
b)
Hoàn
chỉnh
hồ
sơ
cá
nhân
đủ
điều
kiện
và
hồ
sơ
Hội
đồng
đề
nghị
lên
Hội
đồng
cấp
trên.
Đối
với
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Hội
đồng
cấp
tỉnh,
bộ
đề
nghị
Ban
thường
vụ
tỉnh
ủy,
Ban
Cán
sự
Đảng
xem
xét
cho
ý
kiến
trước
khi
trình
Hội
đồng
cấp
trên.
Chương
V
HỒ
SƠ
VÀ
THỜI
GIAN
ĐỀ
NGHỊ
XÉT
TẶNG
DANH
HIỆU
NHÀ
GIÁO
NHÂN
DÂN,
NHÀ
GIÁO
ƯU
TÚ
Điều
13.
Hồ
sơ
đề
nghị
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
1.
Hồ
sơ
cá
nhân
:
a)
Bản
khai
thành
tích
đề
nghị
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
khai
theo
mẫu
hồ
sơ
cá
nhân
đề
nghị
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
(phụ
lục
kèm
theo).
b)
Bản
sao
giấy
chứng
nhận
sáng
kiến,
giải
pháp,
giáo
trình
(trang
bìa
có
ghi
tên
tác
giả
và
Nhà
xuất
bản),
biên
bản
nghiệm
thu
đề
tài
nghiên
cứu
khoa
học,
bài
báo
khoa
học
(tên
và
mục
lục
bài
báo
đăng
trên
tạp
chí
hoặc
kỷ
yếu
Hội
nghị
quốc
tế)
và
chứng
nhận
các
danh
hiệu
thi
đua,
hình
thức
khen
thưởng
có
liên
quan
đến
tiêu
chuẩn
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú.
2.
Hồ
sơ
của
Hội
đồng
cấp
dưới
đề
nghị
lên
Hội
đồng
cấp
trên:
a)
Tờ
trình
đề
nghị
xét
phong
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú.
b)
Danh
sách
đề
nghị
xét
phong
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú.
c)
Biên
bản
họp
Hội
đồng
và
kết
quả
bỏ
phiếu
phiên
tán
thành.
d)
Tóm
tắt
thành
tích
cá
nhân
đề
nghị
xét
phong
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú.
e)
Quyết
định
thành
lập
Hội
đồng.
g)
Ý
kiến
của
Ban
thường
vụ
tỉnh
ủy,
Ban
Cán
sự
Đảng
đối
với
Nhà
giáo
Nhân
dân
(Hội
đồng
cấp
tỉnh,
bộ).
Mẫu
hồ
sơ
của
Hội
đồng
đề
nghị
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
tại
phụ
lục
kèm
theo
Thông
tư
này.
3.
Thủ
trưởng
các
cơ
quan,
đơn
vị,
tổ
chức
đề
nghị
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
chịu
trách
nhiệm
về
tính
chính
xác
của
hồ
sơ
đề
nghị,
đồng
thời
có
trách
nhiệm
giải
quyết
khiếu
nại,
tố
cáo
theo
quy
định
của
pháp
luật.
4.
Các
cá
nhân
đề
nghị
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
chịu
trách
nhiệm
trước
pháp
luật
về
tính
chính
xác
của
các
thông
tin
mà
cá
nhân
đã
kê
khai
trong
hồ
sơ.
Điều
14.
Thời
gian
nộp
hồ
sơ
1.
Hội
đồng
cấp
bộ,
ban,
ngành
gửi
hồ
sơ
lên
Hội
đồng
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
cấp
Nhà
nước
trước
ngày
05
tháng
6
của
năm
xét
tặng.
2.
Hội
đồng
cấp
tỉnh,
Hội
đồng
Đại
học
và
các
đơn
vị
trực
thuộc
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo
gửi
hồ
sơ
lên
Hội
đồng
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo
trước
ngày
05
tháng
4
của
năm
xét
tặng.
3.
Hồ
sơ
gửi
Hội
đồng
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo
và
Hội
đồng
cấp
Nhà
nước
gửi
về
địa
chỉ
49
Đại
Cồ
Việt,
quận
Hai
Bà
Trưng,
Hà
Nội
(file
danh
sách
và
bản
tóm
tắt
thành
tích
gửi
vào
địa
chỉ
email
phongtdkt@moet.edu.vn).
4.
Số
bộ
hồ
sơ
của
Hội
đồng
cấp
dưới
gửi
Hội
đồng
cấp
trên
là
02
bộ.
Chương
VI
ĐIỀU
KHOẢN
THI
HÀNH
Điều
15.
Hiệu
lực
thi
hành
Thông
tư
này
có
hiệu
lực
thi
hành
kể
từ
ngày
02
tháng
4
năm
2012.
Thông
tư
này
thay
thế
Thông
tư
số
22/2008/TT-BGDĐT
ngày
23/4/2008
của
Bộ
Giáo
dục
và
đào
tạo
hướng
dẫn
về
tiêu
chuẩn,
quy
trình,
thủ
tục
và
hố
sơ
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú.
Điều
16.
Trách
nhiệm
thi
hành
1.
Đơn
vị
chuyên
trách
công
tác
Thi
đua
-
Khen
thưởng
của
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo
làm
đầu
mối
giúp
Bộ
trưởng
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo
triển
khai
và
kiểm
tra
việc
thực
hiện
Thông
tư
này.
2.
Chánh
Văn
phòng,
Thủ
trưởng
các
đơn
vị
liên
quan
thuộc
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo;
Chủ
tịch
UBND
cấp
tỉnh;
Thủ
trưởng
các
cơ
quan
quản
lý
giáo
dục
thuộc
các
Bộ,
ngành
Trung
ương,
các
cơ
sở
giáo
dục
và
cơ
quan,
đơn
vị
có
liên
quan
chịu
trách
nhiệm
thi
hành,
tổ
chức
tuyên
truyền,
phổ
biến,
triển
khai
thực
hiện
Thông
tư
này
./.
Nơi
nhận:
-
Văn
phòng
Chủ
tịch
nước;
-
Văn
phòng
Chính
phủ;
-
Ban
Tuyên
giáo
TW;
-
Các
Bộ
,
cơ
quan
ngang
Bộ,
cơ
quan
thuộc
Chính
phủ;
-
Ban
TĐKT
Trung
ương;
-
Tổng
Liên
đoàn
LĐVN;
-
Trung
ương
Hội
LHPN
VN;
-
Trung
ương
Đoàn
TNCS
HCM;
-
UBND
tỉnh,
TP
trực
thuộc
TW;
-
Bộ
trưởng,
các
Thứ
trưởng;
-
Công
đoàn
GDVN;
-
Các
Sở
GDĐT,
Công
đoàn
GD
tỉnh,
thành
phố;
-
ĐHQG
Hà
Nội;
ĐHQG
TP
HCM;
-
Các
Đại
học,
học
viện,
trường
đại
học,
cao
đẳng,
TCCN;
-
Các
Thanh
tra,
đơn
vị
trực
thuộc
Bộ;
-
Cục
Kiểm
tra
văn
bản
quy
phạm
pháp
luật
(Bộ
Tư
pháp);
-
Công
báo;
-
Website
Chính
phủ;
-
Website
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo;
-
Lưu
VT,
Vụ
PC,
VP. |
BỘ
TRƯỞNG
(đã
ký)
Phạm
Vũ
Luận
|
Phụ
lục
MẪU
HỒ
SƠ
ĐỀ
NGHỊ
XÉT
PHONG
TẶNG
DANH
HIỆU
NHÀ
GIÁO
NHÂN
DÂN,
NHÀ
GIÁO
ƯU
TÚ
(Kèm
theo
Thông
tư
số
07/2012/TT-BGDĐT
ngày
17
tháng
02
năm
2012
của
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo)
1.
Hồ
sơ
Hội
đồng:
Mẫu
1.1
Tờ
trình
Mẫu
1.2
Danh
sách
(kèm
theo
tờ
trình)
Mẫu
1.3.a
Biên
bản
giới
thiệu
và
kết
quả
bỏ
phiếu
tín
nhiệm
Mẫu
1.3.b
Biên
bản
và
kết
quả
bỏ
phiếu
sơ
duyệt
Mẫu
1.3.c
Biên
bản
và
kết
quả
bỏ
phiếu
tán
thành
Mẫu
1.4
Tóm
tắt
thành
tích
cá
nhân
2.
Hồ
sơ
cá
nhân:
Mẫu
2.
Bản
khai
thành
tích
cá
nhân
Mẫu
1.1.
Tờ
trình
TÊN
CƠ
QUAN
(1)
HỘI
ĐỒNG
XÉT
TẶNG
DANH
HIỆU
NGND-NGƯT
..............................................
Số:
……………………….. |
CỘNG
HOÀ
XÃ
HỘI
CHỦ
NGHĨA
VIỆT
NAM
Độc
lập
-
Tự
do
-
Hạnh
phúc
............,
ngày…….
tháng……..
năm
20….…. |
TỜ
TRÌNH
Đề
nghị
xét
phong
tặng
danh
hiệu
.............................................................
(1)
Kính
gửi:
Hội
đồng
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
.................................................................................................................................................
C¨n
cø
LuËt
Thi
®ua,
Khen
thëng
ngµy
26
th¸ng
11
n¨m
2003
vµ
LuËt
söa
®æi,
bæ
sung
mét
sè
®iÒu
cña
LuËt
thi
®ua,
Khen
thëng
ngµy
14
th¸ng
6
n¨m
2005;
C¨n
cø
NghÞ
®Þnh
sè
42/2010/N§-CP,
ngµy
15
th¸ng
4
n¨m
2010
cña
ChÝnh
phñ
quy
®Þnh
chi
tiÕt
thi
hµnh
mét
sè
®iÒu
cña
LuËt
Thi
®ua,
Khen
thëng
vµ
LuËt
söa
®æi,
bæ
sung
mét
sè
®iÒu
cña
LuËt
Thi
®ua,
Khen
thëng;
Căn
cứ
Thông
tư
số……../2012/TT-BGDĐT,
ngày………
của
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo
hướng
dẫn
tiêu
chuẩn,
quy
trình,
thủ
tục,
hồ
sơ
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú;
Hội
đồng
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
.................................
đã
họp
ngày…...tháng…...
năm
20…......căn
cứ
vào
tiêu
chuẩn
và
quy
trình
xét
tặng,
kính
đề
nghị
Hội
đồng
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
cấp……..
xét,
trình
Chủ
tịch
nước
phong
tặng
danh
hiệu:
Nhà
giáo
Nhân
dân
cho:...........
người.
(hoặc
Nhà
giáo
Ưu
tú
cho:..................người)
(có
danh
sách
và
hồ
sơ
kèm
theo)
|
TM.
HỘI
ĐỒNG
CHỦ
TỊCH
(chữ
ký,
dấu
của
cơ
quan
(2)
ghi
rõ
họ
tên
và
chức
danh) |
Ghi
chú:
(1)
Tờ
trình
cho
Nhà
giáo
Nhân
dân
và
Tờ
trình
cho
Nhà
giáo
Ưu
tú
trình
riêng.
(2)
Tên
cơ
quan
mà
Hội
đồng
sử
dụng
con
dấu
Mẫu
1.3.c
Biên
bản
kiểm
phiếu
bầu
NGND,
NGƯT
TÊN
CƠ
QUAN
HỘI
ĐỒNG
XÉT
TẶNG
DANH
HIỆU
NGND-NGƯT
..............................................
|
CỘNG
HOÀ
XÃ
HỘI
CHỦ
NGHĨA
VIỆT
NAM
Độc
lập
-
Tự
do
-
Hạnh
phúc
............,
ngày…….
tháng……..
năm
20........ |
BIÊN
BẢN
HỌP
HỘI
ĐỒNG
VÀ
KẾT
QUẢ
BỎ
PHIẾU
PHIÊN
TÁN
THÀNH
1.
Hội
đồng
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
..............................được
thành
lập
theo
quyết
định
số:
…….....ngày.......tháng......năm
…….........của
..........................
2.
Hội
đồng
họp
ngày..............tháng.............năm
20............
dưới
sự
chủ
trì
của
ông
(bà)
………
Chủ
tịch
Hội
đồng
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
lần
thứ………..…..
3.
Tham
gia
phiên
họp
có
………….
thành
viên
4.
Ông
(bà)
……………………………….
thay
mặt
Hội
đồng
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
báo
cáo
thành
tích
của
các
cá
nhân.
Hội
đồng
đã
bám
sát
các
tiêu
chuẩn
hướng
dẫn
tại
Luật
Thi
đua,
Khen
thưởng
ngày
26/11/2003
và
Thông
tư
số…………
của
Bộ
trưởng
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo
hướng
dẫn
tiêu
chuẩn,
quy
trình,
thủ
tục
và
hồ
sơ
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
ưu
tú
để
nghiên
cứu,
thảo
luận,
xem
xét
thành
tích
của
các
cá
nhân.
Các
vấn
đề
chính
được
Hội
đồng
thảo
luận:
…………………………………………………………………………………………………………….………….
……………………………………………………………………………………………………………….……….
Hội
đồng
đã
thống
nhất
bỏ
phiếu
đề
nghị
tặng
thưởng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân
cho
…….……
trường
hợp
và
Nhà
giáo
Ưu
tú
cho
…….………
trường
hợp.
5.
Hội
đồng
đã
bầu
……….….
thành
viên
vào
ban
kiểm
phiếu,
gồm
các
ông
(bà)
sau:
-
Trưởng
ban
kiểm
phiếu:
.........................................................................................................................
-
Các
uỷ
viên:
1............................................................................................................................................
2............................................................................................................................................
3............................................................................................................................................
4............................................................................................................................................
…...........................................................................................................................................
6.
Tổng
số
thành
viên
trong
Hội
đồng
theo
quyết
định:
.........................
người.
-
Số
thành
viên
Hội
đồng
tham
gia
bỏ
phiếu:
..................................
người
-
Số
thành
viên
Hội
đồng
không
tham
gia
bỏ
phiếu:
...................
người.
Lý
do:
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
-
Số
phiếu
phát
cho
các
thành
viên
Hội
đồng:
................................
phiếu
-
Số
phiếu
thu
về
hợp
lệ:
..................................
phiếu
-
Số
phiếu
thu
về
không
hợp
lệ:
...................................
phiếu.
7.
Kết
quả
kiểm
phiếu
bầu
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú:
Số
TT |
Họ
và
tên
Năm
sinh |
Chức
vụ
-
Nơi
công
tác |
Số
phiếu
đạt |
Tỷ
lệ
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8-
Số
nhà
giáo
có
số
phiếu
đạt
từ
90%
tổng
số
thành
viên
Hội
đồng
trở
lên:
........
người.
THƯ
KÝ
CHỦ
TỊCH
HỘI
ĐỒNG
(Ký
ghi
rõ
họ
và
tên)
(Ký
ghi
rõ
họ
và
tên)
Ghi
chú:
1.
Ghi
đủ
số
nhà
giáo
trong
danh
sách
bỏ
phiếu,
xếp
thứ
tự
theo
số
phiếu
từ
cao
-
thấp;
Nhà
giáo
Nhân
dân
đến
Nhà
giáo
Ưu
tú.
2.
Tỷ
lệ
%
=
Số
phiếu
đạt/Tổng
số
thành
viên
trong
quyết
định
thành
lập
Hội
đồng.
Mẫu
1.3.a.
Biên
bản
giới
thiệu
và
bỏ
phiếu
tín
nhiệm
TÊN
CƠ
QUAN
HỘI
ĐỒNG
XÉT
TẶNG
DANH
HIỆU
NGND-NGƯT
..............................................
|
CỘNG
HOÀ
XÃ
HỘI
CHỦ
NGHĨA
VIỆT
NAM
Độc
lập
-
Tự
do
-
Hạnh
phúc
............,
ngày…….
tháng……..
năm
20........ |
BIÊN
BẢN
HỌP
GIỚI
THIỆU
VÀ
BỎ
PHIẾU
TÍN
NHIỆM
DANH
HIỆU
NHÀ
GIÁO
NHÂN
DÂN,
NHÀ
GIÁO
ƯU
TÚ
1.
Phiên
họp
toàn
thể
cán
bộ,
công
chức,
viên
chức
trong
đơn
vị
ngày
..............tháng.............năm
20............
dưới
sự
chủ
trì
của
………….……..
phổ
biến
tiêu
chuẩn
xét
chọn
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú
và
giới
thiệu
công
khai
những
người
đủ
tiêu
chuẩn
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú.
2.
Tham
gia
phiên
họp
có
………….
người.
3.
Toàn
thể
cán
bộ,
công
chức,
viên
chức
trong
đơn
vị
trao
đổi
thành
tích
công
lao
của
từng
người,
so
sánh,
đối
chiếu
với
tiêu
chuẩn
và
bỏ
phiếu
tín
nhiệm.
4.
Đơn
vị
đã
đề
cử
…….
đồng
chí
vào
ban
kiểm
phiếu,
gồm
các
ông
(bà)
sau:
-
Trưởng
ban
kiểm
phiếu:
.........................................................................................................................
-
Các
uỷ
viên:
1............................................................................................................................................
2............................................................................................................................................
3............................................................................................................................................
4............................................................................................................................................
…...........................................................................................................................................
5.
Tổng
số
cán
bộ,
công
chức,
viên
chức
của
đơn
vị:
.........................
người.
-
Số
người
tham
gia
bỏ
phiếu:
..................................
người
-
Số
người
không
tham
gia
bỏ
phiếu:
...................
người.
Lý
do:
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
-
Số
phiếu
phát
ra:
................................
phiếu
-
Số
phiếu
thu
về
hợp
lệ:
..................................
phiếu
-
Số
phiếu
thu
về
không
hợp
lệ:
..................................
phiếu.
6.
Kết
quả
kiểm
phiếu
tín
nhiệm
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú:
Số
TT |
Họ
và
tên
Năm
sinh |
Chức
vụ
-
Nơi
công
tác |
Số
phiếu
đạt |
Tỷ
lệ
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7-
Số
nhà
giáo
có
số
phiếu
đạt
từ
80%
trở
lên:
........
người.
THƯ
KÝ
THỦ
TRƯỞNG
ĐƠN
VỊ
(Ký
ghi
rõ
họ
và
tên)
(Ký
ghi
rõ
họ
và
tên)
Ghi
chú:
1.
Ghi
đủ
số
nhà
giáo
trong
danh
sách
bỏ
phiếu,
xếp
thứ
tự
theo
số
phiếu
từ
cao
-
thấp;
Nhà
giáo
Nhân
dân
đến
Nhà
giáo
Ưu
tú
2.
Tỷ
lệ
%
=
Số
phiếu
tín
nhiệm
đề
nghị/Tổng
số
người
có
mặt
tại
phiên
họp.
Mẫu
1.3.b.
Biên
bản
bỏ
phiếu
sơ
duyệt
TÊN
CƠ
QUAN
HỘI
ĐỒNG
XÉT
TẶNG
DANH
HIỆU
NGND-NGƯT
..............................................
|
CỘNG
HOÀ
XÃ
HỘI
CHỦ
NGHĨA
VIỆT
NAM
Độc
lập
-
Tự
do
-
Hạnh
phúc
............,
ngày…….
tháng……..
năm
20........ |
BIÊN
BẢN
HỌP
VÀ
BỎ
PHIẾU
SƠ
DUYỆT
DANH
HIỆU
NHÀ
GIÁO
NHÂN
DÂN,
NHÀ
GIÁO
ƯU
TÚ
1.
Hội
đồng
cấp
cơ
sở
họp
ngày
..............tháng.............năm
20............
dưới
sự
chủ
trì
của
………….……..,
xem
xét,
trao
đổi
thành
tích
công
lao
của
từng
người,
xem
xét
những
ý
kiến
đóng
góp,
đánh
giá
của
cán
bộ,
công
chức,
viên
chức
tại
cuộc
họp
bỏ
phiếu
tín
nhiệm.
Đối
chiếu
với
tiêu
chuẩn
và
bỏ
phiếu
sơ
duyệt…......
trường
hợp.
2.
Tham
gia
phiên
họp
có
………….
người.
3.
Hội
đồng
đã
đề
cử
……….….
đồng
chí
vào
ban
kiểm
phiếu,
gồm
các
ông
(bà)
sau:
-
Trưởng
ban
kiểm
phiếu:
.........................................................................................................................
-
Các
uỷ
viên:
1............................................................................................................................................
2............................................................................................................................................
3............................................................................................................................................
4...........................................................................................................................................
…...........................................................................................................................................
4.
Phần
bỏ
phiếu.
-
Tổng
số
thành
viên
trong
Hội
đồng
theo
quy
định:………
người.
-
Số
người
tham
gia
bỏ
phiếu:
..................................
người
-
Số
người
không
tham
gia
bỏ
phiếu:
...................
người.
Lý
do:
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
-
Số
phiếu
phát
ra:
................................
phiếu
-
Số
phiếu
thu
về
hợp
lệ:
..................................
phiếu
-
Số
phiếu
thu
về
không
hợp
lệ:
..................................
phiếu.
5.
Kết
quả
kiểm
phiếu
bầu
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân,
Nhà
giáo
Ưu
tú:
|
Số
TT |
Họ
và
tên
Năm
sinh |
Chức
vụ
-
Nơi
công
tác |
Số
phiếu
đạt |
Tỷ
lệ
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6-
Số
nhà
giáo
có
số
phiếu
đạt
từ
80%
trở
lên:
........
người.
THƯ
KÝ
CHỦ
TỊCH
HỘI
ĐỒNG
(Ký
ghi
rõ
họ
và
tên)
(Ký
ghi
rõ
họ
và
tên)
Ghi
chú:
1.
Ghi
đủ
số
nhà
giáo
trong
danh
sách
bỏ
phiếu,
xếp
thứ
tự
theo
số
phiếu
từ
cao
-
thấp;
Nhà
giáo
Nhân
dân
đến
Nhà
giáo
Ưu
tú.
2.
Tỷ
lệ
%
=
Số
phiếu
đồng
ý/Tổng
số
thành
viên
Hội
đồng.
Mẫu
2.
Bản
khai
thành
tích
cá
nhân
TÊN
CƠ
QUAN
|
CỘNG
HOÀ
XÃ
HỘI
CHỦ
NGHĨA
VIỆT
NAM
Độc
lập
-
Tự
do
-
Hạnh
phúc
|
BẢN
KHAI
THÀNH
TÍCH
CÁ
NHÂN
ĐỀ
NGHỊ
TẶNG
THƯỞNG
DANH
HIỆU
NHÀ
GIÁO……………….
I-
SƠ
LƯỢC
TIỂU
SỬ
BẢN
THÂN
1-
Họ
và
tên:
(1)...........................................................................................Nam,
nữ:
..........................................
2-
Ngày,
tháng,
năm
sinh:
....................................................................................................................................
3-
Nguyên
quán:
.......................................................................................................................................................
4-
Trú
quán:
................................................................................................................................................................
5-
Dân
tộc:
...................................................................................................................................................................
6-
Nơi
công
tác:
(2)...................................................................................................................................................
7-
Chức
vụ
hiện
nay:
(3).........................................................................................................................................
8-
Trình
độ
đào
tạo
:
............................................................Chuyên
ngành:
...................................................
9-
Học
hàm,
học
vị:……………………………………………………….………………………………………
10-
Ngạch
lương
đang
hưởng:
Ghi
rõ
giáo
viên,
giảng
viên,
chuyên
viên,
cán
bộ
quản
lý;
mức
phụ
cấp
chức
vụ
(nếu
có).
11-
Năm
vào
ngành
giáo
dục:
.............................................................................................................................
12-
Số
năm
trực
tiếp
giảng
dạy:
(4)...................Số
năm
công
tác
tại
vùng
khó
khăn
(5)...............
13-
Năm
được
phong
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
ưu
tú:
(6)......................................................................
14-
Số
năm
đạt
danh
hiệu
chiến
sĩ
thi
đua:
(7).............................................................................................
TT |
Năm
đạt
danh
hiệu |
Tên
danh
hiệu
đạt
được
Quyết
định
số
(ngày,
tháng,
năm) |
Cấp
ký
quyết
định |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
3. |
|
|
|
.... |
|
|
|
15-
Các
hình
thức
khen
thưởng
đã
được
ghi
nhận
(từ
Bằng
khen
trở
lên).
TT |
Năm
được
khen
thưởng |
Hình
thức
khen
thưởng
Quyết
định
số
(ngày,
tháng,
năm) |
Cấp
ký
quyết
định |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
3. |
|
|
|
....... |
|
|
|
16-
Kỷ
luật
(thời
gian,
hình
thức,
lý
do):
………………………………………………………………………………………………………….………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
II-
QUÁ
TRÌNH
CÔNG
TÁC
(8)
Thời
gian |
Chức
vụ,
nơi
công
tác |
Từ
năm
...
đến
năm... |
|
……………... |
|
....................... |
|
Từ
năm
được
phong
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Ưu
tú
đến
nay
(đối
với
NGND)
Thời
gian |
Chức
vụ,
nơi
công
tác |
Từ
năm
...
đến
năm... |
|
…………….... |
|
…………….... |
|
III-
NHỮNG
THÀNH
TÍCH
ĐẠT
ĐƯỢC
ĐỐI
CHIẾU
VỚI
TIÊU
CHUẨN
XÉT
TẶNG
1-
Đạo
đức:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
2-
Tài
năng
sư
phạm
xuất
sắc,
công
lao
đối
với
sự
nghiệp
giáo
dục
của
dân
tộc
(NGND
khai
từ
năm
được
phong
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Ưu
tú
đến
khi
xét)
-
Thành
tích
đóng
góp
đổi
mới
sự
nghiệp
giáo
dục
(phương
pháp
giảng
dạy,
chương
trình
đào
tạo,
nghiên
cứu,
quản
lý…):
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-
Bồi
dưỡng
học
sinh
giỏi,
sinh
viên
tài
năng,
nhân
tài:
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
-
Sáng
kiến,
giải
pháp,
đề
tài
nghiên
cứu
khoa
học,
giáo
trình,
bài
báo
khoa
học,
sách
phục
vụ
sự
nghiệp
giáo
dục:
(9)
TT |
Tên
SK,GP,
ĐT
NCKH,
GT,
sách... |
Nghiệm
thu
năm |
Cấp
nghiệm
thu |
Xếp
loại |
|
I.
Sáng
kiến,
cải
tiến |
|
|
|
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
II.
Đề
tài
NCKH |
|
|
|
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
III.
Giáo
trình,
sách
chuyên
khảo,
các
bài
báo
đã
đăng
(trên
tạp
chí) |
|
|
|
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Trong
những
sáng
kiến,
cải
tiến,
đề
tài
NCKH
trên
đã
có
những
đề
tài
sau
được
ứng
dụng
(thời
gian,
địa
điểm):
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-
Đóng
góp
xây
dựng
đơn
vị:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-
Thành
tích
của
đơn
vị
trong
3
năm
liền
kề
năm
đề
nghị
(10):
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
3.
Có
ảnh
hưởng
rộng
rãi
trong
ngành
và
trong
xã
hội
-
Đóng
góp
bồi
dưỡng
đội
ngũ
giáo
viên
giỏi,
giúp
đỡ
đồng
nghiệp
về
chuyên
môn
và
nghiên
cứu
khoa
học:
................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
-Uy
tín,
ảnh
hưởng
của
Nhà
giáo
đối
với
học
sinh,
đồng
nghiệp,
với
ngành
và
xã
hội:
............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Xác
nhận,
đánh
giá
của
đơn
vị
......
Ngày
tháng
năm
200...
Người
khai
(ký
tên)
Xác
nhận
của
địa
phương
(11)
Ghi
chú:
Đánh
máy
không
quá
10
trang,
không
đóng
quyển,
người
khai
ký
nhỏ
vào
từng
trang
khai
thành
tích
-
(1)
Ông
(bà):
Họ
tên
viết
chữ
in
hoa.
-
(2)
Viết
đầy
đủ
tên
đơn
vị
công
tác
(không
viết
tắt).
-
(3)
Chức
vụ
hiện
tại
(không
viết
tắt).
-
(4)
Khai
bằng
số
(tổng
số
năm).
-
(5)
Khai
từ
năm...
đến
năm....công
tác
tại
thôn,
xã,
huyện,
tỉnh
nào
và
tên
đơn
vị
công
tác.
-
(6)
Áp
dụng
với
đối
tượng
xét
tặng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Nhân
dân.
-
(7)
Khai
bằng
số
tổng
số
năm
đạt
các
danh
hiệu:
Điền
đầy
đủ
các
thông
tin
của
Quyết
định
khen
thưởng
vào
từng
ô
theo
bản
khai;
danh
hiệu
giáo
viên
giỏi
trước
năm
2004
được
tính
tương
đương
danh
hiệu
chiến
sĩ
thi
đua
cơ
sở.
-
(8)
Thời
gian
công
tác
khai
liên
tục
từ
tháng/năm
đến
tháng/năm
(Nhà
giáo
Nhân
dân
điền
thêm
vào
bảng
quá
trình
công
tác
sau
năm
phong
tăng
danh
hiệu
Nhà
giáo
Ưu
tú);
Ghi
rõ
giảng
dạy
môn
gì,
khoa,
trường.
-
(9)
Khai
rõ
chủ
trì
hay
tham
gia
các
sáng
kiến
kinh
nghiệm,
giải
pháp,
đề
tài
nghiên
cứu
khoa
học,
các
giáo
trình,
bài
báo
khoa
học
đã
được
đăng
trên
các
tạp
chí
trong
và
ngoài
nước
*
Sáng
kiến
kinh
nghiệm
ghi
rõ
tên
sáng
kiến
cấp
đánh
giá
xếp
loại,
năm
nghiệm
thu
*
đề
tài
nghiên
cứu
khoa
học
ghi
rõ
tên
đề
tài
cấp
đánh
giá
xếp
loại,
năm
nghiệm
thu
*
Giáo
trình,
sách,
bài
báo
ghi
rõ
số
lượng
và
liệt
kê
tên,
năm
(nếu
nhiều
đưa
vào
phụ
lục
gửi
kèm
báo
cáo).
-
(10)
Khai
rõ
thành
tích
của
đơn
vị
đang
công
tác
trong
vòng
3
năm
gần
đây
(số
quyết
định,
ngày,
tháng,
năm).
-
(11)
Xác
nhận
của
địa
phương
nơi
cư
trú
về
việc
chấp
hành
chủ
trương
chính
sách
của
Đảng,
pháp
luật
của
Nhà
nước.
Mẫu
1.2.
Danh
sách
kèm
theo
Tờ
trình
TÊN
CƠ
QUAN
HỘI
ĐỒNG
XÉT
TẶNG
DANH
HIỆU
NGND-NGƯT
..........................................................
|
|
DANH
SÁCH
CÁC
CÁ
NHÂN
ĐỀ
NGHỊ
XÉT
PHONG
TẶNG
DANH
HIỆU
NHÀ
GIÁO
..............................
(Kèm
theo
Tờ
trình
…………………………)
(14)
Họ
và
tên
Năm
sinh
Quê
quán,
chức
vụ
Nơi
công
tác
NGƯT
năm:..
(đối
với
xét
NGND) |
Trình
độ
được
đào
tạo
|
Giới |
Dân
tộc |
Năm
vào
ngành
|
Số
năm
trực
tiếp
giảng
dạy |
Số
cải
tiến,
SKKN
giáo
trình,
NCKH,
bài
báo
KH,
Đào
tạo
sau
đại
học |
Số
năm
CSTĐ |
HCLĐ
hoặc
BK |
Số
phiếu
đạt
và
tỷ
lệ
% |
Quần
chúng
|
Hội
đồng
cơ
sở |
Hội
đồng
huyện |
Hội
đồng
tỉnh,
Bộ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
GS.TS
Nguyễn
Văn
A
1955
Gia
Lâm,
Hà
Nội
Trưởng
khoa
Hóa
học
Trường
Đại
học
Bách
khoa
Hà
Nội
NGƯT
năm
2002
|
Tiến
sĩ |
Nam |
Kinh |
1975 |
25 |
02
GT
02
NCKH
05
bài
báo
khoa
học
02
NCS
03
thạc
sĩ |
9
CS
2
tỉnh |
01
HCLĐ
hạng
3
2004
02
BKCP
1997,
2002 |
195/210
92,8% |
25/25
100% |
|
|
Bà
Trần
Thị
B
1965
Tiền
Hải,
Thái
Bình
Hiệu
trưởng
Trường
Mầm
non
Hoa
Mai,
xã…,
huyện…,
tỉnh.. |
Đại
học |
|
Tày |
1985 |
17 |
01
SKKN
02
giải
pháp |
8
CS
1
tỉnh |
BK
tỉnh
2002
BK
Bộ
trưởng
2005,
2009 |
28/31
90,3% |
9/9
100% |
14/15
93,3% |
|
Danh
sách
trên
có
……..
cá
nhân.
Ghi
chú:
Đánh
máy
(không
viết
tay);
-
(1)
Ghi
rõ
ông
(bà)
hoặc
học
hàm,
học
vị
nếu
có;
khai
rõ
chức
vụ,
đơn
vị
công
tác
(không
viết
tắt);
khai
rõ
năm
được
phong
tặng
danh
hiệu
NGƯT
đối
với
cá
nhân
đề
nghị
xét
tặng
danh
hiệu
NGND.
-
(2)
Trình
độ
đào
tạo:
Cao
đẳng,
đại
học,
Thạc
sĩ,
Tiến
sĩ....
-
(3)
Điền
rõ
nam
hoặc
nữ
-
(7)
SKKN,
ĐT
NCKH,
GT,
bài
báo
khoa
học
ghi
tổng
số
từng
loại
(đối
với
NGND
chỉ
khai
từ
sau
năm
được
phong
tặng
danh
hiệu
NGƯT);
Đào
tạo
sau
đại
học
-
(8)
Danh
hiệu
GVG
trước
năm
2004
được
tính
tương
đương
danh
hiệu
CSTĐ
cơ
sở;
-
(9)
Khai
rõ
hình
thức
được
khen
thưởng
và
năm
ban
hành
Quyết
định
(ví
dụ:
năm
2005
được
Thủ
tướng
Chính
phủ
tặng
Bằng
khen
ghi:
BKCP/2005)
-
(10),
(11),
(12),
(13)
Ghi
rõ
số
phiếu
và
tỉ
lệ
%
của
mỗi
cá
nhân
được
đề
nghị
-
(14)
Danh
sách
Nhà
giáo
Nhân
dân
và
danh
sách
Nhà
giáo
Ưu
tú
lập
riêng
kèm
theo
Tờ
trình.
Danh
sách
xếp
theo
thứ
tự
số
phiếu
từ
cao
xuống
thấp(theo
cấp
Hội
đồng
trình),
những
người
cùng
số
phiếu
xếp
theo
thứ
tự
a,
b,
c…
Mẫu
1.4.
Tóm
tắt
thành
tích
cá
nhân
đề
nghị
phong
tặng
danh
hiệu
NGND,
NGƯT
Trang
số:…….(15)
TÊN
CƠ
QUAN
HỘI
ĐỒNG
XÉT
TẶNG
DANH
HIỆU
NGND-NGƯT
..........................................................
|
|
TÓM
TẮT
THÀNH
TÍCH
CÁ
NHÂN
ĐỀ
NGHỊ
TẶNG
THƯỞNG
DANH
HIỆU
NHÀ
GIÁO
..............................
Họ
và
tên
Năm
sinh
Quê
quán,
chức
vụ
Nơi
công
tác
NGƯT
năm:..
(đối
với
xét
NGND) |
Trình
độ
được
đào
tạo
|
Giới |
Dân
tộc |
Năm
vào
ngành
|
Số
năm
trực
tiếp
giảng
dạy |
Số
cải
tiến,
SKKN
giáo
trình,
NCKH,
bài
báo
KH,
Đào
tạo
sau
đại
học |
Số
năm
CSTĐ |
HCLĐ
hoặc
BK |
Số
phiếu
đạt
và
tỷ
lệ
% |
Quần
chúng
|
Hội
đồng
cơ
sở |
Hội
đồng
huyện |
Hội
đồng
tỉnh,
Bộ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
GS.TS
Nguyễn
Văn
A
1955
Gia
Lâm,
Hà
Nội
Trưởng
khoa
Hóa
học
Trường
Đại
học
Bách
khoa
Hà
Nội
NGƯT
năm
2002
|
Tiến
sĩ |
Nam |
Kinh |
1975 |
25 |
02
GT
02
NCKH
05
bài
báo
khoa
học
02
NCS
03
thạc
sĩ |
9
CS
2
tỉnh |
01
HCLĐ
hạng
3
2004
02
BKCP
1997,
2002 |
195/210
92,8% |
25/25
100% |
|
|
Tóm
tắt
thành
tích:
(14)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………….……….…………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……..………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………
TM.
BAN
THƯ
KÝ
……….,
ngày…….
tháng
……..
năm
20…….
TM.HỘI
ĐỒNG
CHỦ
TỊCH
(ký
tên,
đóng
dấu)
Ghi
chú:
Đánh
máy
(không
viết
tay)
-
(1)
Ghi
rõ
ông
(bà)
hoặc
học
hàm,
học
vị
nếu
có;
khai
rõ
chức
vụ,
đơn
vị
công
tác
(không
viết
tắt);
khai
rõ
năm
được
phong
tặng
danh
hiệu
NGƯT
đối
với
cá
nhân
đề
nghị
xét
tặng
danh
hiệu
NGND.
-
(2)
Trình
độ
đào
tạo:
Cao
đẳng,
đại
học,
Thạc
sĩ,
Tiến
sĩ....
-
(3)
Điền
rõ
nam
hoặc
nữ.
-
(7)
SKKN,
ĐT
NCKH,
GT,
bài
báo
khoa
học
ghi
tổng
số
từng
loại
(đối
với
NGND
chỉ
khai
từ
sau
năm
được
phong
tặng
danh
hiệu
NGƯT).
-
(8)
Danh
hiệu
GVG
trước
năm
2004
được
tính
tương
đương
danh
hiệu
CSTĐ
cơ
sở.
-
(9)
Khai
rõ
hình
thức
được
khen
thưởng
và
năm
ban
hành
Quyết
định
(ví
dụ:
năm
2005
được
Thủ
tướng
Chính
phủ
tặng
Bằng
khen
ghi:
BKCP/2005).
-
(10),
(11),
(12),
(13)
Ghi
rõ
số
phiếu
và
tỉ
lệ
%
của
mỗi
cá
nhân
được
đề
nghị.
-
(14)
Tóm
tắt
thành
tích
của
cá
nhân
theo
tiêu
chuẩn
quy
định
cho
mỗi
đối
tượng
tại
Thông
tư
(nêu
rõ
thời
gian
công
tác
trong
ngành
giáo
dục,
thời
gian
trực
tiếp
giảng
dạy;
chủ
biên,
tham
gia
biên
soạn
giáo
trình;
sáng
kiến,
đề
tài
NCKH
cấp
đánh
giá,
xếp
loại;
số
bài
báo
khoa
học
trong
nước,
nước
ngoài;
giáo
viên
dạy
giỏi
cấp
tỉnh,
bộ,
toàn
quốc,
loại,
năm;
số
học
viên
cao
học
đã
hướng
dẫn
thành
công:
tiến
sĩ,
thạc
sĩ;
số
học
sinh
đạt
giải
quốc
gia,
tỉnh,
huyện;
giải
thưởng
NCKH;
các
danh
hiệu
thi
đua
và
hình
thức
được
khen
thưởng;
thành
tích
nổi
bật
khác
(nếu
có)....).
-
(15)
Điền
trang
số
theo
thứ
tự
của
cá
nhân
trong
danh
sách
kèm
theo
tờ
trình.
Tải
File
đính
kèm