Trường
THPT
Lộc
Thanh
Tổ
Ngữ
Văn
ĐỀ
CƯƠNG
ÔN
TẬP
MÔN
NGỮ
VĂN
LỚP
10
HỌC
KÌ
I
-NĂM
HỌC
2018
-
2019
A.
KIẾN
THỨC
CẦN
NẮM:
I.
ĐỌC
VĂN:
1.
Văn
học
dân
gian
Việt
Nam
-
Đoạn
trích
Chiến
thắng
Mtao
Mxây
(trích
sử
thi
Đăm
Săn).
-
Truyền
thuyết
Truyện
An
Dương
Vương
và
Mị
Châu,
Trọng
Thuỷ.
-
Truyện
cổ
tích
Tấm
Cám
-
Truyện
cười
dân
gian:
Tam
đại
con
gà,
Nhưng
nó
phải
bằng
hai
mày
-
Ca
dao
than
thân,
yêu
thương,
tình
nghĩa.
-.
Ca
dao
hài
hước
2.
Văn
học
Việt
Nam
từ
thế
kỉ
X
đến
hết
thế
kỉ
XIX
-
Tỏ
lòng
-
Phạm
Ngũ
Lão
-
Cảnh
ngày
hè
(Bảo
kính
cảnh
giới
–
Bài
số
43)
-
Nguyễn
Trãi
-
Nhàn
-
Nguyễn
Bỉnh
Khiêm
-
Đọc
"Tiểu
Thanh
kí"-
Nguyễn
Du
3.
Văn
học
nước
ngoài:
-
Đoạn
trích
Uy-lítxơ
trở
về
(trích
Ô-đi-xê
–
sử
thi
Hi
Lạp).
-
Đoạn
trích
Ra-ma
buộc
tội
(trích
Ra-ma-ya-na
–
sử
thi
Ấn
Độ)
-
Tại
lầu
Hoàng
Hạc
tiễn
Mạnh
Hạo
Nhiên
đi
Quảng
Lăng
-
Lí
Bạch
-
Cảm
xúc
mùa
thu
-
Đỗ
Phủ
II.
LÀM
VĂN:
1.
Văn
biểu
cảm
-
Viết
đoạn
văn
nêu
cảm
nghĩ
về
một
bài
ca
dao
than
thân
đã
học
(hoặc
đã
đọc)
-
Viết
đoạn
văn
nêu
cảm
nghĩ
về
một
truyện
dân
gian
mà
anh
(chị)
yêu
thích.
-
Viết
đoạn
văn
nêu
cảm
nghĩ
về
một
nhân
vật
trong
sử
thi/truyền
thuyết/
truyện
cổ
tích
để
lại
nhiều
ấn
tượng.
-
Viết
đoạn
văn
nêu
cảm
nghĩ
về
truyện
cười
dân
gian
Nhưng
nó
phải
bằng
hai
mày
và
Tam
đại
con
gà.
-
Viết
đoạn
văn
nêu
cảm
nghĩ
về
một
bài
thơ,
đoạn
thơ,
câu
thơ...
Hướng
dẫn
a.
Về
kĩ
năng
-
Nắm
vững
phương
pháp
viết
đoạn
văn
biểu
cảm
về
một
tác
phẩm
dân
gian,
một
tác
phẩm,
nhân
vật
văn
học...
-
Diễn
đạt
trôi
chảy,
dùng
từ
chính
xác,
không
mắc
lỗi
chính
tả,
đặt
câu.
b.
Về
kiến
thức
ĐỀ
1,
2,
3
-
Chọn
và
nêu
chính
xác
một
bài
ca
dao
đã
học
hoặc
đã
đọc
thuộc
một
trong
các
nhóm
bài
ca
dao
(ca
dao
than
thân,
ca
dao
yêu
thương
tình
nghĩa,
ca
dao
hài
hước...).
-
Trình
bày
được
cảm
xúc,
suy
nghĩ
về
nội
dung,
ý
nghĩa
của
bài
ca
dao,
khẳng
định
vẻ
đẹp
cuộc
sống
tâm
hồn,
tình
cảm
của
người
dân
lao
động
ngày
xưa.
ĐỀ
4
-
Chọn
và
nêu
chính
xác
chủ
đề,
nội
dung
câu
chuyện
dân
gian.
-
Trình
bày
cảm
xúc,
suy
nghĩ
về
nội
dung,
ý
nghĩa
của
câu
chuyện,
tránh
diễn
xuôi
mà
cần
chú
ý
đi
vào
các
tình
huống,
sự
việc,
chi
tiết
tiêu
biểu
để
làm
nổi
bật
chủ
đề.
-
Nêu
được
một
số
nghệ
thuật:
sử
dụng
yếu
tố
kì
ảo,
hoang
đường,
tình
tiết
hấp
dẫn,
lôi
cuốn...
ĐỀ
5
-
Chọn
và
nêu
chính
xác
nhân
vật
trong
các
tác
phẩm
tự
sự
dân
gian,
ấn
tượng
mà
nhân
vật
để
lại.
-
Trình
bày
cảm
xúc,
suy
nghĩ
về
nhân
vật
qua
ngoại
hình,
lời
nói,
hành
động,
đời
sống
tâm
hồn,
tình
cảm,
chức
năng
của
nhân
vật
trong
câu
chuyện,
vai
trò
của
nhân
vật
dối
với
toàn
bộ
cốt
truyện...
ĐỀ
6
-
Nắm
vững
nội
dung
chủ
đề
của
hai
truyện
cười
dân
gian
đã
học
trong
chương
trình.
-
Nêu
các
thủ
pháp
gây
cười
đáng
chú
ý
trong
truyện:
xây
dựng
tình
huống
truyện
để
nhân
vật
tự
bộc
lộ,
xây
dựng
những
cử
chỉ,
hành
động
gây
cười,
dùng
hình
thức
chơi
chữ....
-
Trình
bày
cảm
xúc,
suy
nghĩ
về
bài
học
rút
ra
từ
truyện
cười
dân
gian.
ĐỀ
7
-
Nắm
nội
dung
chủ
đề
của
bài
thơ,
nêu
chính
xác
bài
thơ,
đoạn
thơ,
câu
thơ.
-
Trình
bày
cảm
xúc,
suy
nghĩ
về
nội
dung
của
tác
phẩm,
cái
hay,
cái
đẹp
của
bài
thơ
cũng
như
nét
đẹp
trong
tâm
hồn
tác
giả
thể
hiện
qua
câu
thơ,
đoạn
thơ,
bài
thơ.
-
Nêu
được
một
số
đặc
sắc
nghệ
thuật
của
câu
thơ,
đoạn
thơ,
bài
thơ
đó.
2..
Văn
tự
sự
-
Kết
hợp
yếu
tố
miêu
tả,
biểu
cảm
trong
văn
tự
sự
-
Biết
xây
dựng
các
sự
việc,
chi
tiết
tiêu
biểu
trong
bài
văn
tự
sự
để
làm
nổi
bật
ý
nghĩa,
chủ
đề
-
Một
số
dạng
đề:
+
Kể
lại
một
kết
thúc
khác
với
kết
thúc
của
tác
phẩm
dân
gian
đã
học
(Truyện
An
Dương
Vương
và
Mị
Châu,
Trọng
Thủy;
Tấm
Cám,
Chử
Đồng
Tử...)
+
Đóng
vai
một
nhân
vật
trong
các
truyện
dân
gian
để
kể
lại
câu
chuyện.
+
Kể
một
câu
chuyện
có
ý
nghĩa
giáo
dục
giới
trẻ.
-
Hướng
dẫn
chung
+
Xây
dựng
cốt
truyện,
hệ
thống
nhân
vật
dựa
theo
yêu
cầu
của
đề
bài.
+
Lựa
chọn,
sắp
xếp
các
sự
việc,
chi
tiết
hợp
lý,
sự
việc
này
nối
tiếp
sự
việc
kia
và
đi
đến
kết
thúc.
+
Kết
hợp
các
yếu
tố
miêu
tả
và
biểu
cảm
để
làm
cho
bài
văn
hấp
dẫn,
lôi
cuốn
hơn.
+
Chú
ý
dùng
từ,
dẫn
dắt
câu
chuyện
hợp
lý,
sử
dụng
ngôn
ngữ
thích
hợp.
3.
Văn
nghị
luận
(Nghị
luận
văn
học)
-
Các
dạng
đề:
Nghị
luận
về
một
bài
thơ,
đoạn
thơ
-
Hướng
dẫn
chung
+
Về
kĩ
năng:
Nắm
vững
phương
pháp
làm
bài
văn
nghị
luận
văn
học.
Bố
cục
bài
làm
hợp
lý,
lập
luận
chặt
chẽ,
không
mắc
lỗi
diễn
đạt,
ngữ
pháp,
dùng
từ.
Biết
liên
hệ
với
các
tác
phẩm
khác
đã
học
hoặc
đã
đọc
để
làm
rõ
vấn
đề.
+
Về
kiến
thức:
Trình
bày
đầy
đủ
những
nét
đặc
sắc
về
nội
dung
và
nghệ
thuật,
chủ
đề
của
tác
phẩm
đã
học
trong
chương
trình.
Phân
tích,
chứng
minh
để
làm
rõ
vấn
đề.
(Tham
khảo
nội
dung
chính
của
các
tác
phẩm
ở
phần
Đọc
văn)
III.
TIẾNG
VIỆT
-
Phong
cách
ngôn
ngữ
sinh
hoạt
-
Đặc
điểm
của
ngôn
ngữ
nói
và
ngôn
ngữ
viết
-
Các
biện
pháp
tu
từ
ẩn
dụ
và
hoán
dụ
B.CẤU
TRÚC
ĐỀ
THI
HỌC
KÌ
I:
Câu
1
(3
điểm):
Đọc
hiểu
Câu
2
(7
điểm):
Viết
bài
nghị
luận
văn
học.