Thông
tư
Số:
07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC,
ngày
08
tháng
3
năm
2013
của
Bộ
GD-ĐT
về
tính
thừa
giờ
GVTHPT
BỘ
GIÁO
DỤC
VÀ
ĐÀO
TẠO
BỘ
NỘI
VỤ-BỘ
TÀI
CHÍNH |
CCỘNG
HÒA
XÃ
HỘI
CHỦ
NGHĨA
VIỆT
NAM
Độc
lập
–
Tự
do
–
Hạnh
phúc
|
Số:
07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC |
Hà
Nội,
ngày
08
tháng
3
năm
2013 |
THÔNG
TƯ
LIÊN
TỊCH
Hướng
dẫn
thực
hiện
chế
độ
trả
lương
dạy
thêm
giờ
đối
với
nhà
giáo
trong
các
cơ
sở
giáo
dục
công
lập
Căn
cứ
Nghị
định
số
204/2004/NĐ-CP
ngày
14
tháng
12
năm
2004
của
Chính
phủ
về
chế
độ
tiền
lương
đối
với
cán
bộ,
công
chức,
viên
chức
và
lực
lượng
vũ
trang;
Căn
cứ
Nghị
định
số
32/2008/NĐ-CP
ngày
19
tháng
3
năm
2008
của
Chính
phủ
quy
định
chức
năng,
nhiệm
vụ,
quyền
hạn
và
cơ
cấu
tổ
chức
của
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo;
Căn
cứ
Nghị
định
số
61/2012/NĐ-CP
ngày
10
tháng
8
năm
2012
của
Chính
phủ
quy
định
chức
năng,
nhiệm
vụ,
quyền
hạn
và
cơ
cấu
tổ
chức
của
Bộ
Nội
vụ;
Căn
cứ
Nghị
định
số
118/2008/NĐ-CP
ngày
27
tháng
11
năm
2008
của
Chính
phủ
quy
định
chức
năng,
nhiệm
vụ,
quyền
hạn
và
cơ
cấu
tổ
chức
của
Bộ
Tài
chính;
Bộ
trưởng
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo,
Bộ
trưởng
Bộ
Nội
vụ
và
Bộ
trưởng
Bộ
Tài
chính
ban
hành
Thông
tư
liên
tịch
hướng
dẫn
thực
hiện
chế
độ
trả
lương
dạy
thêm
giờ
đối
với
nhà
giáo
trong
các
cơ
sở
giáo
dục
công
lập.
Điều
1.
Phạm
vi
điều
chỉnh
và
đối
tượng
áp
dụng
1.
Phạm
vi
điều
chỉnh
Thông
tư
liên
tịch
này
hướng
dẫn
chế
độ
trả
lương
dạy
thêm
giờ
đối
với
nhà
giáo
trong
các
cơ
sở
giáo
dục
công
lập,
bao
gồm:
cơ
sở
giáo
dục
mầm
non,
cơ
sở
giáo
dục
phổ
thông,
cơ
sở
giáo
dục
nghề
nghiệp,
cơ
sở
giáo
dục
đại
học
và
cơ
sở
đào
tạo,
bồi
dưỡng
của
Bộ,
cơ
quan
ngang
Bộ,
cơ
quan
thuộc
Chính
phủ,
Trường
Chính
trị
tỉnh,
thành
phố
trực
thuộc
Trung
ương
được
Nhà
nước
cấp
kinh
phí
hoạt
động
(bao
gồm
nguồn
thu
từ
ngân
sách
nhà
nước
cấp
và
các
nguồn
thu
sự
nghiệp
theo
quy
định
của
pháp
luật).
2.
Đối
tượng
áp
dụng
a)
Nhà
giáo
(kể
cả
nhà
giáo
làm
công
tác
quản
lý,
kiêm
nhiệm
công
tác
Đảng,
đoàn
thể
hoặc
được
phân
công
làm
nhiệm
vụ
tổng
phụ
trách
Đội)
thuộc
danh
sách
trả
lương
được
cơ
quan
có
thẩm
quyền
phê
duyệt,
đang
trực
tiếp
giảng
dạy
trong
các
cơ
sở
giáo
dục
công
lập;
b)
Nhà
giáo
thuộc
danh
sách
trả
lương
được
cơ
quan
có
thẩm
quyền
phê
duyệt,
đang
làm
công
tác
hướng
dẫn
thực
hành
tại
các
xưởng
trường,
trạm,
trại,
phòng
thí
nghiệm
trong
các
cơ
sở
giáo
dục
công
lập;
đang
trực
tiếp
làm
nhiệm
vụ
hướng
dẫn
thực
hành
trên
tàu
huấn
luyện.
Điều
2.
Điều
kiện
áp
dụng
1.
Đối
tượng
quy
định
tại
Khoản
2
Điều
1
Thông
tư
liên
tịch
này,
được
hưởng
tiền
lương
dạy
thêm
giờ
khi
đã
được
xếp
lương
theo
Nghị
định
số
204/2004/NĐ-CP
ngày
14
tháng
12
năm
2004
của
Chính
phủ
về
chế
độ
tiền
lương
đối
với
cán
bộ,
công
chức,
viên
chức
và
lực
lượng
vũ
trang,
hoàn
thành
nhiệm
vụ
giảng
dạy,
các
nhiệm
vụ
công
tác
khác
theo
chế
độ
làm
việc
của
nhà
giáo
quy
định
tại
các
văn
bản
sau:
a)
Quyết
định
số
61/2005/QĐ-TTg
ngày
24
tháng
3
năm
2005
của
Thủ
tướng
Chính
phủ
về
chế
độ,
chính
sách
đối
với
cán
bộ
Đoàn
Thanh
niên
Cộng
sản
Hồ
Chí
Minh,
Hội
Sinh
viên
Việt
Nam,
Hội
Liên
hiệp
Thanh
niên
Việt
Nam
trong
các
trường
đại
học,
cao
đẳng,
trung
học
chuyên
nghiệp,
dạy
nghề
và
trung
học
phổ
thông
(gọi
tắt
là
Quyết
định
số
61/2005/QĐ-TTg);
b)
Thông
tư
số
48/2011/TT-BGDĐT
ngày
25
tháng
10
năm
2011
của
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo
ban
hành
quy
định
chế
độ
làm
việc
đối
với
giáo
viên
mầm
non
(gọi
tắt
là
Thông
tư
số
48/2011/TT-BGDĐT);
c)
Thông
tư
số
28/2009/TT-BGDĐT
ngày
21
tháng
10
năm
2009
của
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo
ban
hành
quy
định
về
chế
độ
làm
việc
đối
với
giáo
viên
phổ
thông
(gọi
tắt
là
Thông
tư
số
28/2009/TT-BGDĐT);
d)
Quyết
định
số
18/2007/QĐ-BGDĐT
ngày
24
tháng
5
năm
2007
của
Bộ
trưởng
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo
ban
hành
quy
định
chế
độ
công
tác
giáo
viên
giảng
dạy
trung
cấp
chuyên
nghiệp
(gọi
tắt
là
Quyết
định
số
18/2007/QĐ-BGDĐT);
đ)
Thông
tư
số
09/2008/TT-BLĐTBXH
ngày
27
tháng
06
năm
2008
của
Bộ
Lao
động-Thương
binh
và
Xã
hội
hướng
dẫn
chế
độ
làm
việc
của
giáo
viên
dạy
nghề
(gọi
tắt
là
Thông
tư
số
09/2008/TT-BLĐTBXH);
e)
Quyết
định
số
64/2008/QĐ-BGDĐT
ngày
28
tháng
11
năm
2008
của
Bộ
trưởng
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo
ban
hành
quy
định
chế
độ
làm
việc
đối
với
giảng
viên
(gọi
tắt
là
Quyết
định
số
64/2008/QĐ-BGDĐT);
f)
Thông
tư
số
36/2010/TT-BGDĐT
ngày
15
tháng
12
năm
2010
của
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo
về
việc
sửa
đổi,
bổ
sung
một
số
Điều
của
Quy
định
chế
độ
làm
việc
đối
với
giảng
viên
ban
hành
kèm
theo
Quyết
định
số
64/2008/QĐ-BGDĐT
ngày
28
tháng
11
năm
2008
của
Bộ
trưởng
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo
(gọi
tắt
là
Thông
tư
số
36/2010/TT-BGDĐT);
g)
Thông
tư
liên
tịch
số
06/2011/TTLT-BNV-BGDĐT
ngày
06
tháng
06
năm
2011
của
Bộ
Nội
vụ
và
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo
quy
định
tiêu
chuẩn,
nhiệm
vụ,
chế
độ
làm
việc,
chính
sách
đối
với
giảng
viên
tại
cơ
sở
đào
tạo,
bồi
dưỡng
của
Bộ,
cơ
quan
ngang
Bộ,
cơ
quan
thuộc
Chính
phủ,
Trường
Chính
trị
tỉnh,
thành
phố
trực
thuộc
Trung
ương
(gọi
tắt
là
Thông
tư
liên
tịch
số
06/2011/TTLT-BNV-BGDĐT);
h)
Thông
tư
số
18/2012/TT-BGDĐT
ngày
31
tháng
5
năm
2012
của
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo
quy
định
chế
độ
làm
việc
đối
với
giảng
viên
ngành
nghệ
thuật,
sư
phạm
âm
nhạc,
sư
phạm
mỹ
thuật
(gọi
tắt
là
Thông
tư
số
18/2012/TT-BGDĐT).
2.
Khi
các
văn
bản
nêu
tại
Khoản
1
Điều
này
được
sửa
đổi,
bổ
sung
hoặc
thay
thế
thì
điều
kiện
áp
dụng
quy
định
tại
Khoản
1
Điều
này
và
cách
tính
tiền
lương
dạy
thêm
giờ
tại
Điều
4
Thông
tư
liên
tịch
này
được
thực
hiện
theo
các
quy
định
đã
sửa
đổi,
bổ
sung
hoặc
thay
thế.
Điều
3.
Nguyên
tắc
tính
trả
tiền
lương
dạy
thêm
giờ
1.
Tiền
lương
của
một
tháng
làm
căn
cứ
tính
trả
tiền
lương
dạy
thêm
giờ
của
nhà
giáo,
bao
gồm:
mức
lương
theo
ngạch,
bậc
hiện
hưởng,
các
khoản
phụ
cấp
lương
và
hệ
số
chênh
lệch
bảo
lưu
(nếu
có).
2.
Định
mức
giờ
dạy/năm
đối
với
giáo
viên
mầm
non;
định
mức
tiết
dạy/
năm
học
đối
với
giáo
viên
phổ
thông;
định
mức
giờ
giảng
dạy/năm
học
đối
với
giáo
viên
trung
cấp
chuyên
nghiệp;
tiêu
chuẩn
giờ
giảng/năm
học
đối
với
giáo
viên,
giảng
viên
dạy
nghề;
định
mức
giờ
chuẩn
giảng
dạy/năm
đối
với
giảng
viên
cơ
sở
giáo
dục
đại
học,
cơ
sở
đào
tạo,
bồi
dưỡng
của
Bộ,
cơ
quan
ngang
Bộ,
cơ
quan
thuộc
Chính
phủ,
Trường
Chính
trị
tỉnh,
thành
phố
trực
thuộc
Trung
ương
được
gọi
chung
là
định
mức
giờ
dạy/năm.
3.
Năm
học
quy
định
tại
Thông
tư
liên
tịch
này
được
tính
từ
tháng
7
năm
trước
đến
hết
tháng
6
của
năm
liền
kề.
4.
Đối
với
nhà
giáo
công
tác
ở
các
cơ
sở
giáo
dục
công
lập
có
nhiều
cấp
học,
trình
độ
nghề
được
áp
dụng
định
mức
giờ
dạy/năm
quy
định
cho
cấp
học,
trình
độ
nghề
cao
nhất
mà
nhà
giáo
đó
trực
tiếp
tham
gia
giảng
dạy
theo
sự
phân
công
của
người
đứng
đầu
cơ
sở
giáo
dục.
5.
Việc
lập
dự
toán,
thanh
toán,
quyết
toán
kinh
phí
tiền
lương
dạy
thêm
giờ
thực
hiện
theo
quy
định
của
Luật
Ngân
sách
nhà
nước.
Cơ
sở
giáo
dục
công
lập
quy
định
tại
Khoản
1
Điều
1
của
Thông
tư
liên
tịch
này,
căn
cứ
điều
kiện
cụ
thể
của
từng
đơn
vị
để
thực
hiện
thanh
toán
hoặc
tạm
ứng
tiền
lương
dạy
thêm
giờ
theo
tháng
hoặc
theo
học
kỳ
cho
phù
hợp.
6.
Chỉ
thanh
toán
tiền
lương
dạy
thêm
giờ
ở
đơn
vị
hoặc
bộ
môn
thiếu
số
lượng
nhà
giáo
do
cấp
có
thẩm
quyền
phê
duyệt.
Đơn
vị
hoặc
bộ
môn
không
thiếu
nhà
giáo
thì
chỉ
được
thanh
toán
tiền
lương
dạy
thêm
giờ
khi
có
nhà
giáo
nghỉ
ốm,
nghỉ
thai
sản
theo
quy
định
của
Luật
Bảo
hiểm
xã
hội
hoặc
đi
học
tập,
bồi
dưỡng,
tham
gia
đoàn
kiểm
tra,
thanh
tra
và
tham
gia
những
công
việc
khác
(sau
đây
gọi
chung
là
đi
làm
nhiệm
vụ
khác)
do
cấp
có
thẩm
quyền
phân
công,
điều
động
phải
bố
trí
nhà
giáo
khác
dạy
thay.
7.
Thời
gian
không
trực
tiếp
tham
gia
giảng
dạy
nhưng
được
tính
hoàn
thành
đủ
số
giờ
giảng
dạy
và
được
tính
vào
giờ
dạy
quy
đổi,
bao
gồm:
thời
gian
nghỉ
ốm,
nghỉ
thai
sản
theo
quy
định
của
Luật
Bảo
hiểm
xã
hội;
thời
gian
đi
làm
nhiệm
vụ
khác
do
cấp
có
thẩm
quyền
phân
công,
điều
động.
8.
Số
giờ
dạy
thêm
được
tính
trả
tiền
lương
dạy
thêm
giờ
theo
quy
định
tại
Thông
tư
liên
tịch
này
không
quá
số
giờ
làm
thêm
theo
quy
định
của
pháp
luật.
Điều
4.
Cách
tính
tiền
lương
dạy
thêm
giờ
1.
Công
thức
tính
tiền
lương
dạy
thêm
giờ:
a)
Tiền
lương
dạy
thêm
giờ/năm
học
=
Số
giờ
dạy
thêm/năm
học
x
Tiền
lương
01
giờ
dạy
thêm;
b)
Tiền
lương
01
giờ
dạy
thêm
=
Tiền
lương
01
giờ
dạy
x
150%;
c)
Tiền
lương
01
giờ
dạy:
-
Đối
với
giáo
viên
cơ
sở
giáo
dục
mầm
non,
cơ
sở
giáo
dục
phổ
thông,
trường
trung
cấp
chuyên
nghiệp
và
giáo
viên,
giảng
viên
cơ
sở
dạy
nghề:
Tổng
tiền
lương
của
12
tháng
Số
tuần
dành
cho
giảng
dạy
Tiền
lương
trong
năm
học
(dạy
trẻ)
01
giờ
dạy
=
────────────────
x
──────────────
Định
mức
giờ
dạy/năm
52
tuần
Đối
với
nhà
giáo
làm
công
tác
quản
lý
hoặc
được
phân
công
làm
nhiệm
vụ
tổng
phụ
trách
Đội,
cán
bộ
Đoàn,
Hội
ở
cơ
sở
giáo
dục
mầm
non,
cơ
sở
giáo
dục
phổ
thông,
trường
trung
cấp
chuyên
nghiệp
và
cơ
sở
dạy
nghề
được
tính
theo
công
thức
nêu
trên,
trong
đó
định
mức
giờ
dạy/năm
là
định
mức
giờ
dạy/năm
của
giáo
viên
cùng
bậc
học,
cấp
học,
bộ
môn
của
cơ
sở
giáo
dục
đó;
-
Đối
với
giảng
viên
cơ
sở
giáo
dục
đại
học,
cơ
sở
đào
tạo,
bồi
dưỡng
của
Bộ,
cơ
quan
ngang
Bộ,
cơ
quan
thuộc
Chính
phủ,
Trường
Chính
trị
tỉnh,
thành
phố
trực
thuộc
Trung
ương:
Tổng
tiền
lương
của
12
tháng
Tiền
lương
trong
năm
học
22,5
tuần
01
giờ
dạy
=
────────────────
x
─────
Định
mức
giờ
dạy/năm
52
tuần
Đối
với
nhà
giáo
làm
công
tác
quản
lý,
cán
bộ
Đoàn,
Hội
tham
gia
giảng
dạy
ở
cơ
sở
giáo
dục
đại
học,
cơ
sở
đào
tạo,
bồi
dưỡng
của
Bộ,
cơ
quan
ngang
Bộ,
cơ
quan
thuộc
Chính
phủ,
Trường
Chính
trị
tỉnh,
thành
phố
trực
thuộc
Trung
ương
được
tính
theo
công
thức
nêu
trên,
trong
đó
định
mức
giờ
dạy/năm
là
định
mức
giờ
dạy/năm
của
giảng
viên
cùng
chức
danh,
bộ
môn
của
cơ
sở
giáo
dục
đó;
d)
Số
giờ
dạy
thêm/năm
học
=
[Số
giờ
dạy
thực
tế/năm
học
+
Số
giờ
dạy
quy
đổi/năm
học
(nếu
có)
+
Số
giờ
dạy
tính
thêm/năm
học
(nếu
có)
+
Số
giờ
dạy
được
giảm
theo
chế
độ/năm
học
(nếu
có)]
-
(Định
mức
giờ
dạy/năm).
Trong
đó:
-
Số
giờ
dạy
quy
đổi/năm
học
được
thực
hiện
theo
Khoản
3
Điều
5
của
Thông
tư
số
48/2011/TT-BGDĐT;
Điều
11
Thông
tư
số
28/2009/TT-BGDĐT;
Khoản
4
Mục
II
và
Khoản
4
Mục
III
Thông
tư
số
09/2008/TT-BLĐTB-XH;
Điều
12
Quyết
định
số
18/2007/QĐ-BGDĐT;
Khoản
2
Điều
11
và
Điểm
d
Khoản
3
Điều
13
Quyết
định
số
64/2008/QĐ-BGDĐT;
Khoản
3,
Khoản
4
Điều
10
và
Khoản
2,
Khoản
3
Điều
11
Thông
tư
liên
tịch
số
06/2011/TTLT-BNV-BGDĐT
và
Khoản
7
Điều
3
của
Thông
tư
liên
tịch
này;
-
Số
giờ
dạy
tính
thêm/năm
học
được
áp
dụng
đối
với
giáo
viên
dạy
lớp
có
trẻ
khuyết
tật
học
hòa
nhập
được
quy
định
tại
Khoản
3
Điều
4
của
Thông
tư
số
48/2011/TT-BGDĐT;
-
Số
giờ
dạy
được
giảm
theo
chế
độ/năm
học
được
thực
hiện
theo
quy
định
tại
Khoản
1,
Khoản
2
Điều
5
Thông
tư
số
48/2011/TT-BGDĐT;
Điều
8,
Điều
9,
Điều
10
Thông
tư
số
28/2009/TT-BGDĐT;
Điều
9,
Điều
10,
Điều
11
Quyết
định
số
18/2007/QĐ-BGDĐT;
Khoản
6
Mục
II
và
Khoản
4
Mục
III
Thông
tư
số
09/2008/TT-BLĐTB-XH;
Khoản
3,
Khoản
4
Điều
12
Thông
tư
liên
tịch
số
06/2011/TTLT-BNV-BGDĐT;
đ)
Định
mức
giờ
dạy/năm
được
tính
theo
quy
định
tại
các
văn
bản
quy
định
tại
Khoản
1
Điều
2
của
Thông
tư
liên
tịch
này.
Cụ
thể
như
sau:
-
Định
mức
giờ
dạy/năm
của
giáo
viên
mầm
non
=
(Số
giờ
dạy
trẻ
học
2
buổi/ngày)
x
(Số
ngày
làm
việc/tuần)
x
(Số
tuần
dạy
trẻ/năm
học);
-
Định
mức
giờ
dạy/năm
của
hiệu
trưởng,
phó
hiệu
trưởng
cơ
sở
giáo
dục
mầm
non
=
(Số
giờ
trực
tiếp
tham
gia
các
hoạt
động
giáo
dục/tuần
của
hiệu
trưởng,
phó
hiệu
trưởng)
x
(Số
tuần
dạy
trẻ/năm
học);
-
Định
mức
giờ
dạy/năm
của
giáo
viên
phổ
thông;
giáo
viên
giảng
dạy
trình
độ
sơ
cấp
nghề
=
[Định
mức
tiết
dạy
(tiêu
chuẩn
giờ
giảng)/tuần]
x
(Số
tuần
dành
cho
giảng
dạy
và
các
hoạt
động
giáo
dục/năm
học);
-
Định
mức
giờ
dạy/năm
của
hiệu
trưởng,
phó
hiệu
trưởng;
giáo
viên
làm
Tổng
phụ
trách
Đội
Thiếu
niên
tiền
phong
Hồ
Chí
Minh
(gọi
tắt
là
Tổng
phụ
trách);
giáo
viên
là
cán
bộ
Đoàn
Thanh
niên
Cộng
sản
Hồ
Chí
Minh,
Hội
Liên
hiệp
Thanh
niên
Việt
Nam
(gọi
tắt
là
cán
bộ
Đoàn,
Hội)
ở
cơ
sở
giáo
dục
phổ
thông
=
(Định
mức
tiết
dạy/tuần
của
hiệu
trưởng,
phó
hiệu
trưởng;
giáo
viên
làm
Tổng
phụ
trách;
cán
bộ
Đoàn,
Hội)
x
(Số
tuần
dành
cho
giảng
dạy
và
các
hoạt
động
giáo
dục/năm
học);
-
Định
mức
giờ
dạy/năm
của
cán
bộ
quản
lý
cơ
sở
dạy
nghề
là
tiêu
chuẩn
giờ
giảng
tối
thiểu
quy
định
tại
Điểm
b
Khoản
3
Mục
II
và
Điểm
b
Khoản
3
Mục
III
của
Thông
tư
số
09/2008/TT-BLĐTBXH.
Định
mức
giờ
dạy/năm
của
cán
bộ
quản
lý
trường
trung
cấp
chuyên
nghiệp
là
số
giờ
giảng
dạy
quy
định
tại
Khoản
2
Điều
8
của
Quyết
định
số
18/2007/QĐ-BGDĐT;
-
Định
mức
giờ
dạy/năm
của
các
đối
tượng
khác
do
thủ
trưởng
đơn
vị
quyết
định
cho
từng
năm
học
theo
các
văn
bản
quy
định
tại
các
Điểm
a,
d,
đ,
e,
f,
g,
h
Khoản
1
Điều
2
của
Thông
tư
liên
tịch
này.
2.
Tiền
lương
làm
thêm
giờ
đối
với
đối
tượng
quy
định
tại
Điểm
b
Khoản
2
Điều
1
của
Thông
tư
liên
tịch
này
thực
hiện
theo
quy
định
tại
Thông
tư
liên
tịch
số
08/2005/TTLT-BNV-BTC
ngày
05
tháng
01
năm
2005
của
Bộ
Nội
vụ
và
Bộ
Tài
chính
hướng
dẫn
thực
hiện
chế
độ
trả
lương
làm
việc
vào
ban
đêm,
làm
thêm
giờ
đối
với
cán
bộ,
công
chức,
viên
chức.
3.
Thủ
trưởng
các
cơ
sở
giáo
dục
thường
xuyên
và
Trung
tâm
kỹ
thuật,
tổng
hợp
-
hướng
nghiệp
áp
dụng
các
quy
định
của
Thông
tư
liên
tịch
này
để
thực
hiện
chế
độ
trả
lương
dạy
thêm
giờ
đối
với
nhà
giáo
thuộc
phạm
vi
quản
lý
sau
khi
có
ý
kiến
thống
nhất
của
cơ
quan
cấp
trên
quản
lý
trực
tiếp.
Điều
5.
Nguồn
kinh
phí
1.
Đối
với
các
cơ
sở
giáo
dục
công
lập
được
ngân
sách
nhà
nước
đảm
bảo
toàn
bộ
kinh
phí
hoạt
động
thường
xuyên:
Kinh
phí
thực
hiện
chế
độ
trả
lương
dạy
thêm
giờ
do
ngân
sách
nhà
nước
bảo
đảm
và
giao
trong
dự
toán
ngân
sách
hàng
năm
của
cơ
sở
giáo
dục
theo
phân
cấp
quản
lý
ngân
sách
nhà
nước
hiện
hành.
2.
Đối
với
các
cơ
sở
giáo
dục
công
lập
tự
đảm
bảo
một
phần
kinh
phí
hoạt
động
thường
xuyên:
Kinh
phí
thực
hiện
chế
độ
trả
lương
dạy
thêm
giờ
được
đảm
bảo
từ
nguồn
thu
sự
nghiệp
của
đơn
vị
và
từ
nguồn
ngân
sách
nhà
nước
cấp
theo
phân
cấp
quản
lý
ngân
sách
nhà
nước
hiện
hành.
3.
Đối
với
các
cơ
sở
giáo
dục
công
lập
tự
đảm
bảo
toàn
bộ
kinh
phí
hoạt
động
thường
xuyên:
Kinh
phí
thực
hiện
chế
độ
trả
lương
dạy
thêm
giờ
được
đảm
bảo
từ
các
nguồn
thu
tự
đảm
bảo
kinh
phí
hoạt
động
của
đơn
vị.
Điều
6.
Điều
khoản
thi
hành
1.
Thông
tư
liên
tịch
này
có
hiệu
lực
kể
từ
ngày
15
tháng
04
năm
2013
và
thay
thế
Thông
tư
liên
tịch
số
50/2008/TTLT-BGĐT-BNV-BTC
ngày
09
tháng
9
năm
2008
của
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo,
Bộ
Nội
vụ,
Bộ
Tài
chính
hướng
dẫn
thực
hiện
chế
độ
trả
lương
dạy
thêm
giờ
đối
với
nhà
giáo
trong
các
cơ
sở
giáo
dục
công
lập.
2.
Trong
quá
trình
thực
hiện
nếu
có
khó
khăn,
vướng
mắc,
các
Bộ,
ngành,
địa
phương
phản
ánh
về
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo
để
phối
hợp
với
Bộ
Nội
vụ
và
Bộ
Tài
chính
nghiên
cứu,
giải
quyết.
KT.
BỘ
TRƯỞNG
BỘ
TÀI
CHÍNH
THỨ
TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn
Thị
Minh |
KT.
BỘ
TRƯỞNG
BỘ
NỘI
VỤ
THỨ
TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn
Duy
Thăng |
KT.
BỘ
TRƯỞNG
BỘ
GIÁO
DỤC
VÀ
ĐÀO
TẠO
THỨ
TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn
Vinh
Hiển |
Nơi
nhận:
-
Ban
Bí
thư
Trung
ương
Đảng;
-
Thủ
tướng
Chính
phủ;
-
Các
Phó
Thủ
tướng
Chính
phủ;
-
Các
Bộ,
cơ
quan
ngang
Bộ,
cơ
quan
thuộc
CP;
-
VP
BCĐTW
về
phòng
chống
tham
nhũng;
-
HĐND,
UBND
các
tỉnh,
TP
trực
thuộc
TW;
-
Văn
phòng
Quốc
hội;
-
Văn
phòng
TW
và
các
Ban
của
Đảng;
-
Văn
phòng
Chủ
tịch
nước;
-
Văn
phòng
Tổng
Bí
thư;
-
Hội
đồng
Dân
tộc
và
các
Uỷ
ban
của
Quốc
hội;
-
Viện
KSNDTC,
TANDTC;
-
Kiểm
toán
Nhà
nước;
-
Ngân
hàng
Chính
sách
xã
hội;
-
Ngân
hàng
Phát
triển
Việt
Nam;
-
UB
Trung
ương
MTTQ
Việt
Nam;
-
Cơ
quan
Trung
ương
của
các
đoàn
thể;
-
VPCP,
BTCN,
các
PCN,
cổng
TTĐT;
-
Các
Vụ,
Cục,
đơn
vị
trực
thuộc;
Công
báo;
-
Lưu:
Bộ
GDĐT
(VT,
Vụ
TCCB),
Bộ
NV
(VT,
Vụ
TL),
Bộ
TC
(VT,
Vụ
PC).
|
|
|
Tải
File
đính
kèm