HỆ
THỐNG
TOÀN
BỘ
KIẾN
THỨC
SINH
HỌC
PHỔ
THÔNG
*********************
(Copyright
®
GV:
Nguyễn
Văn
Ân
THPT
Hồng
Ngự
3
–
Đồng
Tháp)
A.
CƠ
SỞ
VẬT
CHẤT
VÀ
CƠ
CHẾ
DI
TRUYỀN
Ở
CẤP
ĐỘ
PHÂN
TỬ
(ADN
–
ARN
–
PRÔTÊIN
)
PHẦN
I:
CẤU
TRÚC
AND
I.
Tính
số
nuclêôtit
của
ADN
hoặc
của
gen
1.
Đối
với
mỗi
mạch
của
gen:
-
Trong
ADN,
2
mạch
bổ
sung
nhau,
nên
số
nu
và
chiều
dài
của
2
mạch
bằng
nhau.
A1
+
T1
+
G1
+
X1
=
T2
+
A2
+
X2
+
G2
=
-
Trong
cùng
một
mạch,
A
và
T
cũng
như
G
và
X,
không
liên
kết
bổ
sung
nên
không
nhất
thiết
phải
bằng
nhau.
Sự
bổ
sung
chỉ
có
giữa
2
mạch:
A
của
mạch
này
bổ
sung
với
T
của
mạch
kia,
G
của
mạch
này
bổ
sung
với
X
của
mạch
kia.
Vì
vậy,
số
nu
mỗi
loại
ở
mạch
1
bằng
số
nu
loại
bổ
sung
mạch
2.
A1
=
T2
;
T1
=
A2
;
G1
=
X2
;
X1
=
G2
2.
Đối
với
cả
2
mạch:
-
Số
nu
mỗi
loại
của
ADN
là
số
nu
loại
đó
ở
cả
2
mạch:
A
=T
=
A1
+
A2
=
T1
+
T2
=
A1
+
T1
=
A2
+
T2
G
=X
=
G1
+
G2
=
X1
+
X2
=
G1
+
X1
=
G2
+
X2
Chú
ý:
Khi
tính
tỉ
lệ
%
:
%A
=
%
T
=
=
.
.
.
.
.
.
%G
=
%
X
=
=
.
.
.
.
.
Ghi
nhớ:
Tổng
2
loại
nu
khác
nhóm
bổ
sung
luôn
luôn
bằng
nửa
số
nu
của
ADN
hoặc
bằng
50%
số
nu
của
ADN:
Ngược
lại
nếu
biết:
+
Tổng
2
loại
nu
=
hoặc
bằng
50%
thì
2
loại
nu
đó
phải
khác
nhóm
bổ
sung.
+
Tổng
2
loại
nu
hoặc
khác
50%
thì
2
loại
nu
đó
phải
cùng
nhóm
bổ
sung.
3.
Tổng
số
nu
của
ADN
(N)
Tổng
số
nu
của
ADN
là
tổng
số
của
4
loại
nu
A
+
T
+
G
+
X
.
Nhưng
theo
nguyên
tắc
bổ
sung
(NTBS)
A
=
T,
G
=X
.
Vì
vậy,
tổng
số
nu
của
ADN
được
tính
là:
N
=
2A
+
2G
=
2T
+
2X
hay
N
=
2(
A+
G)
Do
đó
A
+
G
=
hoặc
%A
+
%G
=
50%
4.
Tính
số
chu
kì
xoắn
(C)
Một
chu
kì
xoắn
gồm
10
cặp
nu
=
20
nu.
Khi
biết
tổng
số
nu
(N)
của
ADN:
N
=
C
x
20
=>
C
=
5.
Tính
khối
lượng
phân
tử
ADN
(M):
Một
nu
có
khối
lượng
trung
bình
là
300
đvc.
Khi
biết
tổng
số
nu
suy
ra:
M
=
N
x
300
đvc
6.
Tính
chiều
dài
của
phân
tử
ADN
(L):
Phân
tử
ADN
là
1
chuỗi
gồm
2
mạch
đơn
chạy
song
song
và
xoắn
đều
đặn
quanh
1
trục.
Vì
vậy,
chiều
dài
của
ADN
là
chiều
dài
của
1
mạch
và
bằng
chiều
dài
trục
của
nó.
Mỗi
mạch
có
nuclêôtit,
độ
dài
của
1
nu
là
3,4
A
0
L
=
.
3,4A0
Đơn
vị
thường
dùng
:
1
micrômet
=
10
4
angstron
(
A
0
)
1
micrômet
=
10
3
nanômet
(
nm)
1
mm
=
10
3
micrômet
=
10
6
nm
=
10
7
A
0
II.
Tính
số
liên
kết
Hiđrô
và
liên
kết
Hóa
Trị
Đ–P
1.
Số
liên
kết
Hiđrô
(H)
-
A
của
mạch
này
nối
với
T
ở
mạch
kia
bằng
2
liên
kết
hiđrô
-
G
của
mạch
này
nối
với
X
ở
mạch
kia
bằng
3
liên
kết
hiđrô
Vậy
số
liên
kết
hiđrô
của
gen
là:
H
=
2A
+
3
G
hoặc
H
=
2T
+
3X
2.
Số
liên
kết
hoá
trị
(HT)
-
Số
liên
kết
hoá
trị
nối
các
nu
trên
1
mạch
gen:
-
1
Trong
mỗi
mạch
đơn
của
gen,
2
nu
nối
với
nhau
bằng
1
lk
hoá
trị,
3
nu
nối
nhau
bằng
2
lk
hoá
trị
…
nu
nối
nhau
bằng
-
1
-
Số
liên
kết
hoá
trị
nối
các
nu
trên
2
mạch
gen:
2( -
1)
Do
số
liên
kết
hoá
trị
nối
giữa
các
nu
trên
2
mạch
của
ADN:
2( -
1)
-
Số
liên
kết
hoá
trị
đường
–
photphát
trong
gen
(HT
Đ-P)
Ngoài
các
liên
kết
hoá
trị
nối
giữa
các
nu
trong
gen
thì
trong
mỗi
nu
có
1
lk
hoá
trị
gắn
thành
phần
của
H
3PO
4
vào
thành
phần
đường.
Do
đó
số
liên
kết
hoá
trị
Đ–P
trong
cả
ADN
là:
HTĐ-P
=
2( -
1)
+
N
=
2
(N
–
1)
Tải
File
đầy
đủ
tại
đây