Công thức Sinh học 12

HỆ THỐNG TOÀN BỘ
KIẾN THỨC SINH HỌC PHỔ THÔNG
*********************
(Copyright  ® GV: Nguyễn Văn Ân THPT Hồng Ngự 3 – Đồng Tháp)
 
A. CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ  (ADN – ARN – PRÔTÊIN )
PHẦN I: CẤU TRÚC AND
I. Tính số nuclêôtit của ADN hoặc của gen
1. Đối với mỗi mạch của gen:
- Trong ADN, 2 mạch bổ sung nhau, nên số nu và chiều dài của 2 mạch bằng nhau.
A1 + T1 + G1 + X1 = T2 + A2 + X2 + G2 = 1 1
- Trong cùng một mạch, A và T cũng như G và X, không liên kết bổ sung nên không nhất thiết phải bằng nhau. Sự bổ sung chỉ có giữa 2 mạch: A của mạch này bổ sung với T của mạch kia, G của mạch này bổ sung với X của mạch kia. Vì vậy, số nu mỗi loại ở mạch 1 bằng số nu loại bổ sung mạch 2.
A1  = T2  ; T1 = A2  ; G1 = X  ;  X1 = G2
2. Đối với cả 2 mạch:
- Số nu mỗi loại của ADN là số nu loại đó ở cả 2 mạch:
A =T = A1 + A2  = T1 + T2  = A1 + T1  = A2 + T2
G =X = G1 + G2  = X1 + X2  = G1 + X1  = G2 + X2
Chú ý: Khi tính tỉ lệ % :                   %A = % T = 1 1 = . . . . . .
%G = % X = 1 1= . . . . .
Ghi nhớ: Tổng 2 loại nu khác nhóm bổ sung luôn luôn bằng nửa số nu của ADN hoặc bằng 50% số nu của ADN: Ngược lại nếu biết:
+ Tổng 2 loại nu = 1 hoặc bằng 50% thì 2 loại nu đó phải khác nhóm bổ sung.
+ Tổng  2 loại nu 1 hoặc khác 50% thì 2 loại nu đó phải cùng nhóm bổ sung.
3. Tổng số nu của ADN (N)
Tổng số nu của ADN là tổng số của 4 loại nu A + T + G + X . Nhưng theo nguyên tắc bổ sung (NTBS) A = T, G =X . Vì vậy, tổng số nu của ADN được tính là:
N = 2A + 2G  = 2T + 2X  hay   N = 2( A+ G)
Do đó A + G  = 1    hoặc  %A + %G = 50%
4. Tính số chu kì xoắn (C)
Một chu kì xoắn gồm 10 cặp nu  = 20 nu. Khi biết tổng số nu (N) của ADN:
N = C x 20       =>     C = 1
5. Tính khối lượng phân tử ADN (M):
Một nu có khối lượng trung bình là 300 đvc. Khi biết tổng số nu suy ra:
M = N x 300 đvc
6. Tính chiều dài của phân tử ADN (L):
Phân tử ADN là 1 chuỗi gồm 2 mạch đơn chạy song song và xoắn đều đặn quanh 1 trục. Vì vậy, chiều dài của ADN là chiều dài của 1 mạch và bằng chiều dài trục của nó. Mỗi mạch có 1  nuclêôtit, độ dài của 1 nu là 3,4 A0
L = 1 . 3,4A0
Đơn vị thường dùng : 1 micrômet  = 10 4  angstron ( A0 )
                                      1 micrômet = 10 nanômet ( nm)
                                      1 mm = 103 micrômet  = 106 nm  = 107 A0
II. Tính số liên kết Hiđrô và liên kết Hóa Trị Đ–P
1. Số liên kết Hiđrô (H)
- A của mạch này nối với T ở mạch kia bằng 2 liên kết hiđrô
- G của mạch này nối với X ở mạch kia bằng 3 liên kết hiđrô
Vậy số liên kết hiđrô của gen là:
H = 2A  + 3 G  hoặc  H = 2T + 3X
2. Số liên kết hoá trị (HT)
- Số liên kết hoá trị nối các nu  trên 1 mạch gen:  1  - 1
Trong mỗi mạch đơn của gen, 2 nu nối với nhau bằng 1 lk hoá trị, 3 nu nối nhau bằng 2 lk hoá trị … 1  nu nối nhau bằng 1  - 1
- Số liên kết hoá trị nối các nu trên 2 mạch gen: 2(1 - 1)
Do số liên kết hoá trị nối giữa các nu trên 2 mạch của ADN: 2(1 - 1)
- Số liên kết hoá trị đường – photphát trong gen (HTĐ-P)
Ngoài các liên kết hoá trị nối giữa các nu trong gen thì trong mỗi nu có 1 lk hoá trị gắn thành phần của H3PO4 vào thành phần đường. Do đó số liên kết hoá trị Đ–P trong cả ADN là:                         HTĐ-P = 2(1 - 1)  + N =  2 (N – 1)

Tải File đầy đủ tại đây

Tác giả bài viết: DTS.Sưu tầm